Giáo án Kỹ năng sống Khối 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách lắng nghe hiệu quả

- Học sinh biết tầm quan trọng của môn học Kỹ năng sống

- Học sinh nắm rõ các nội quy, quy tắc của lớp học

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp

3. Thái độ:

- Thái độ tích cực vui vẻ khi tham gia học kỹ năng

doc 236 trang Cô Giang 15/03/2025 280
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kỹ năng sống Khối 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Kỹ năng sống Khối 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

Giáo án Kỹ năng sống Khối 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024
 BÀI 1: KỸ NĂNG SỐNG LÀ GÌ?
 MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết cách lắng nghe hiệu quả
 - Học sinh biết tầm quan trọng của môn học Kỹ năng sống
 - Học sinh nắm rõ các nội quy, quy tắc của lớp học
 2. Kỹ năng:
 - Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp
 3. Thái độ:
 - Thái độ tích cực vui vẻ khi tham gia học kỹ năng
 II. PHƯƠNG PHÁP:
 - Thảo luận nhóm 
 - Động não 
 - Thuyết trình 
 - Hỏi- đáp
STT Tên HĐ Giáo viên Học sinh
1 Khởi động Trò chơi: Chim sổ lồng o HS tham 
 - Hình thức: Trò chơi vận động gia khởi động
 - Cách tiến hành:
 + Chia thành từng nhóm 3 người, hai người 
 đứng hai bên đối diện và cầm tay nhau tạo 
 thành một cái lồng chim. Người đứng ở giữa 
 làm chim. 
 + Ở giữa vòng tròn có một hoặc hai con 
 chim mồi lạc loài đang tìm lồng. 
 + Tất cả các lồng khép lại (nắm tay nhau 
 nhưng hạ xuống), khi nghe tiếng còi, tất cả 
 các lồng đồng loạt mở ra (giơ tay cao lên) để 
 chim sổ lồng, bay đi và "giành" lồng mới. 
 Những con chim đứng giữa vòng tròn cũng 
 phải thật nhanh "bay đi" giành lồng với 
 những con chim khác. 
 + Con nào không giành được lồng thì sẽ 
 đứng ra giữa vòng tròn để mà làm chim 
 mồi.- Có thể thêm một, hai động tác chào 
 nữa để tăng thêm mức độ khó của trò chơi.
2 Ôn tập bài 0 0
 cũ
3 Giới thiệu Tên bài học: Kỹ năng sống là gì? HS tham gia trò chơi 
 bài mới - Nội dung: và đoán tên bài học
 1 + Lớp học kỹ năng sống 
 + Nội quy lớp 
4 Câu chuyện GV đưa ra câu chuyện tình huống HS lắng nghe và trả 
 tình huống lời.
5 Trắc nghiệm GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm HS lắng nghe và trả 
 câu chuyện lời
6 Nội dung 1 Hoạt động: Làm quen với Kỹ năng sống HS thảo luận nhóm
 - Mục đích: Học biết tầm quan trọng của - Trả lười câu hỏi của 
 môn học Kỹ năng sống GV
 - Hình thức: Thảo luận - Hỏi đáp
 - Cách tiến hành:
 Giáo viên đặt câu hỏi
 1. Kỹ năng là gì?
 2. Kỹ năng sống là gì?
 3. Học kỹ năng sống để làm gì?
 Cho thảo luận nhóm, sau 3 phút các bạn đại 
 diện các nhóm lên trả lời ý kiến của mình.
 - Phân tích: 
 + Giáo viên kết luận Kỹ năng là: năng làm 
 kỹ (Một việc được làm lặp lại nhiều lần sẽ 
 thành kỹ năng).
 + Vậy kỹ năng sống là gì? 
 + Giáo viên: Sống có kỹ năng- là tất cả 
 những kĩ năng cần có giúp cá nhân học tập, 
 làm việc có hiệu quả và sống tốt hơn.
 - Trong cuộc sống chúng ta theo các bạn ăn 
 có cần đến kỹ năng không? Ngủ, học, tập 
 xe, làm việc nhà, chơi, học đều cần có kỹ 
 năng. Đó là cuộc sống của chúng ta.
 - Học kỹ năng sống để là gì?
 \n Giáo viên: Học kỹ năng sống để chúng ta 
 sống tốt hơn và sống tự tin hơn.
 - Kỹ năng sống dùng khi nào?
 - Giáo viên cho học sinh hô to: “Sử dụng kỹ 
 năng sống:”
 • Mọi lúc 
 • Mọi nơi
 • Suốt cuộc đời
 • Cho mọi người
 • Cho chính mình
 • Và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực 
 hành những kỹ năng trong cuộc sống.
 2 7 Thực hành - Hình thức: Làm việc nhóm HS tham gia thực 
 Cách tiến hành: hành 
 - Giáo viên cho học sinh thực hành theo 
 nhóm
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận những kỹ 
 năng nào cần thiết trong cuộc sống hàng 
 ngày của mình.
 - Mình đã làm gì để đạt được những kỹ năng 
 đó.
 - Các nhóm sẽ viết ý kiến của mình theo sơ 
 đồ vào giấy A3.
 - Các nhóm lên trình bày và chia sẻ ý kiến 
 của nhóm mình.
 - Gợi ý: Khi được cho quà, khi được người 
 lớn mừng tuổi hay mắc lỗi phải biết ứng xử 
 hợp lý.
8 Nội dung 2 1. Nội quy lớp học o HS lắng 
 - Mục đích: Học sinh nắm rõ các nội quy, nghe GV hỏi
 quy tắc của lớp học o Trả lười 
 - Hình thức: Thảo luận - Hỏi đáp câu hỏi cuả GV
 * Cách tiến hành: 
 Giáo viên đưa ra quy định:
 - Bất kỳ ở đâu cũng cần có nội quy.
 - Tại sao phải tuân theo nội quy?
 - Việc tuân thủ đúng nội quy sẽ đem lại điều 
 gì?
 - Những nội quy lớp học em cần tuân thủ là 
 gì?
 * Bài học:
 - Tuân theo nội quy, sẽ giúp chúng ta trở 
 thành những người lịch sự.
 - Việc tuân thủ đúng nội quy lớp học sẽ giúp 
 chúng ta có môi trường học tập tốt hơn.
9 Thực hành - Hình thức: Kể chuyện Học sinh thực hành 
 Cách tiến hành: và nắm rõ hiệu lệnh 
 - Giáo viên mời học sinh nhắc lại những nội khi cô đưa ra trong 
 quy ở trường học của mình. giờ học
 - Chia sẻ những lần em đã từng vi phạm nội 
 quy và khắc phục vi phạm đó như thế nào.
10 Nội dung 3 0 0
11 Thực hành 3 0 0
12 Trắc nghiệm GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm HS trả lười câu hỏi 
 3 tắc nghiệm
13 Kết luận Giáo viên đưa ra kết luận chung: HS tóm lược lại nội 
 chung - Kỹ năng sống là tất cả những kĩ năng cần dung kiến thức
 có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu 
 quả và sống tốt hơn.
 - Cần tuân thủ đúng nội quy ở những nơi 
 mình đến: Ở lớp tuân thủ nội quy lớp học, ở 
 trường tuân thủ nội quy trường học.
14 ứng dụng Cách tiến hành: Học sinh áp dụng 
 thực tế - Giáo viên gợi ý một số hoạt động cho học kiến thức vào cuộc 
 sinh áp dụng kiến thức bài học vào thực tế sống hàng ngày
 - Hãy tuân thủ các nội quy, quy định ở 
 những nơi khác nhau, những nơi công cộng 
 như rạp chiếu phim, bệnh viện, trên xe 
 buýt
15 Tổng kết Mục đích: Nêu kiến thức giúp học sinh ghi HS đọc to tên bài học
 nhớ bài học
 Cách tiến hành:
 - Giáo viên tóm lược lại nội dung bài học
 - Tên bài: Nội quy lớp học.
 + Lớp học kỹ năng sống.
 + Nội quy lớp học.
 4 BÀI 2: BÀY TỎ SỰ THÔNG CẢM
Mục tiêu bài học:
+ Tăng cường hiệu quả giao tiếp và ứng xử với người khác. 
+ Kĩ năng bày tỏ sự cảm thông giúp khuyến khích thái độ quan tâm và hành vi thân 
thiện, gần gũi với những người cần sự giúp đỡ.
STT TIÊU ĐỀ GIÁO VIÊN HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG
 1 Khởi động Nhảy chicken dance HS nhảy theo video.
 2 Ôn bài cũ - Tên bài: Nội lớp học HS ôn lại bài học cũ.
 + Lớp học kỹ năng sống.
 + Nội quy lớp học.
 - Bài học chung:
 + Học kỹ năng sống có vài trò 
 vô cùng quan trọng, giúp cá 
 nhân học tập, làm việc có hiệu 
 quả hơn.
 3 Giới thiệu bài - Tên bài: Kỹ năng bày tỏ sự - HS ghi chép bài mới.
 mới thông cảm.
 + Hiểu được sự cảm thông.
 + Kỹ năng bày tỏ sự cảm 
 thông.
 4 Câu chuyện Video câu chuyện: “Lớp học HS theo dõi video.
 tình huống kỹ năng sống”.
 5 Trắc nghiệm Trắc nghiệm câu chuyện- Trả lời câu hỏi.
 câu chuyện tương tác với học sinh.
 6 Nội dung 1 1. Hiểu được sự cảm thông 1. Hiểu được sự cảm 
 - Chúng ta hiểu cảm thông có thông
 nghĩa là gì? - HS thảo luận.
 - Như thế nào được gọi là cảm - Lấy ví dụ minh họa theo 
 thông? yêu cầu của Gv.
 - Lấy ví dụ. 2. Bài học chung:
 2. Bài học chung: - HS ghi chép bài vở đầy 
 - Lòng cảm thông rất cần, đặc đủ. 
 biệt là trong điều kiện đầy đủ 
 vật chất như hiện nay thì sự 
 cảm thông càng quan trọng 
 hơn. 
 - Nếu như có lòng cảm thông 
 đối với những người bị tàn tật, 
 những người không nơi nương 
 5 tựa và những người không có 
 điều kiện đi học chúng ta sẽ 
 càng trở thành những người 
 tốt.
 - Nếu mọi người trong xã hội 
 cùng hiểu nhau như thế, cùng 
 giúp đỡ nhau thì nhân loại sẽ 
 là một đại gia đình thật đầm 
 ấm và hạnh phúc.
7 Thực hành 1 Em biết cảm thông. HS hoạt động theo nhóm, 
 Tình Huống: Bạn Hoa mồ côi các nhóm phát biểu ý kiến.
 cha nên chỉ có hai mẹ con 
 sống với nhau. Mẹ Hoa chăm 
 làm lụng để nuôi Hoa ăn học. 
 Thời gian gần đây mẹ Hoa lại 
 bị bệnh hiểm nghèo khó qua 
 được.
 Hãy chia sẻ sự cảm thông như 
 thế nào?
8 Nội dung 2 1. Kỹ năng bày tỏ sự cảm 1. Kỹ năng bày tỏ sự cảm 
 thông thông
 - Khi nào cần biết cảm thông? - HS thảo luận nhóm.
 - Thể hiện sự cảm thông như - Phát biểu ý kiến của nhóm 
 thế nào? mình.
 - Thảo luận theo nhóm. Các 
 nhóm đưa ra các tình huống 
 khi nào con cần sự cảm thông, 
 thể hiện sự cảm thông như thế 
 nào. Sau khi thảo luận các 2. Bài học chung:
 nhóm cử đại diện lên trình - HS ghi chép lại nội dung 
 bày. kiến thức vào vở.
 2. Bài học chung:
 - Thể hiện sự cảm thông khi:
 + Khi gặp chuyện buồn.
 + Khi gặp khó khăn.
 + Khi bị đau ốm.
 + Khi tức giận . . .
9 Thực hành 2 Hãy bày tỏ sự cảm thông qua HS xử lý tình huống
 lời nói và hành động.
 Tình huống 1: Ông của Hùng 
 mới mất. Hùng vì chuyện này 
 mà rất buồn, học hành sa sút. 
 Con hãy bày tỏ sự cảm thông 
 6 với Hùng
 Tình huống 2: An múa bale 
 rất đẹp. Gần đây An bị ngã xe 
 khiến chân An bị đau không 
 thể tập múa cùng các bạn. An 
 rất buồn, thường trốn và một 
 góc nhìn các bạn tập. Có bạn 
 còn nhìn thấy An khóc. 
 Nếu bạn Hùng, An là bạn của 
 con, con sẽ làm gì?
10 Nội dung 3 0 0
11 Thực hành 3 0 0
12 Trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm – tương HS trả lời câu hỏi trắc 
 bài học tác với học sinh. nghiệm.
13 Kết luận chung - Biết cảm thông với người HS ghi chép bài vào vở đầy 
 khác là một đức tính tốt. đủ.
 - Cảm thông là thể hiện sự yêu 
 thương, đồng cảm với những 
 người khác.
 - Thể hiện sự cảm thông khi 
 người khác: gặp chuyện buồn, 
 gặp khó khăn, đau ốm
14 Ứng dụng thực - Lập hội tình nguyện. HS có thể thành lập hội tình 
 tế - Thực hiện các cuộc tình nguyện và đi làm từ thiện. 
 nguyện, đến thăm các bạn nhỏ 
 bị chất độc da cam, các bạn 
 nhỏ mồ côi, ủng hộ quần áo, 
 sách vở cho các bạn.
15 Tổng kết - Tên bài học: Kỹ năng bày tỏ - HS đọc to tên bài học 
 sự thông cảm. cùng GV.
 + Hiểu được sự cảm thông. - Nhắc lại những vấn đề 
 + Kỹ năng bày tỏ sự cảm chung của bài học.
 thông.
 7 BÀI 3: EM TỰ TIN MỖI NGÀY
 Thông điệp bài học: Thực tế cho thấy những trẻ nhút nhát khi giao tiếp thường kém 
 thành công hơn so với những trẻ tự tin. Trẻ rụt rè hay tự tin là kết quả của quá trình rèn 
 luyện. Vì vậy việc rèn kỹ năng tự tin cho trẻ là rất quan trọng để trẻ tự tintrong giao 
 tiếp, tự tin đối diện với khó khăn và tự tin thể hiện bản thân
STT TIÊU ĐỀ GIÁO VIÊN HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG
 1 Khởi động Tên trò chơi: Đố nghề HS tham gia trò chơi cùng 
 Cách chơi: Quản trò chia người GV và các bạn
 chơi ra thành 3 nhóm và mỗi 
 nhóm cử 1 nhóm trưởng. Quản 
 trò sẽ diễn tả hành động và 
 nhóm trưởng có 2 phút để bàn 
 với nhóm sau đó trả lời xem là 
 nghề gì. Quản trò phải diễn tả 1 
 hành động ít nhất 3 lần, nhóm 
 nào trả lời trước thì được thêm 
 1 điểm.
 2 Ôn bài cũ - Ôn lại kiến thức cũ. HS nhắc lại kiến thức bài 
 - Mục đích: Nhắc lại kiến thức học cũ
 cho HS, kiểm tra số lượng HS 
 nhớ và ôn tập bài học ở nhà.
 - Tên bài học: Kỹ năng bày tỏ 
 sự thông cảm.
 + Hiểu được sự cảm thông.
 + Kỹ năng bày tỏ sự cảm thông
 - Thông điệp bài học: Cảm 
 thông với mọi người là đức tính 
 tốt đẹp. Biết cách cảm thông, 
 giúp đỡ những người khác gặp 
 khó khăn là một điều đáng quý.
 3 Giới thiệu bài - Tên bài học: Em tự tin mỗi HS ghi chép tên bài học 
 mới ngày mới
 - Nội dung:
 + Tự tin khi giao tiếp với người 
 khác.
 + Kỹ năng thể hiện sự tự tin
 4 Câu chuyện Video câu chuyện: “Em tự tin HS theo dõi video.
 tình huống mỗi ngày”.
 5 Trắc nghiệm Trắc nghiệm câu chuyện- tương Trả lời câu hỏi.
 câu chuyện tác với học sinh.
 8 6 Nội dung 1 1. Tự tin khi giao tiếp với - HS trả lời câu hỏi của GV.
 người khác - Lắng ghe theo dõi bài học.
 - Học sinh quan sát 3 bức tranh 
 với 3 nội dung sau:
 - Ánh mắt tươi cười, nhìn vào 
 người đối diện bắt tay.
 - khoanh tay chào lịch sự
 - tự tin đến trường.
 Thảo luận toàn lớp về nội 
 dung của 3 bức tranh.
 GV: Để tự tin hơn nữa trong 
 giao tiếp chúng mình cũng cần 
 chú ý những điểm sau:
 *Bây giờ để xem là lớp chúng 
 mình đã thực sự tự tin hay chưa 
 cô sẽ mời một số bạn lên bảng 
 và chúng mình cùng thử khả 
 năng giao tiếp và cách ứng xử 
 tự tin của chúng mình nhé. (Gọi 
 học sinh lên bảng, cô giáo sẽ là 
 người hỏi học sinh các câu hỏi 
 để quan sát xem cách trả lời của 
 học sinh đã đủ tự tin hay chưa, 
 học sinh đã chủ động giao tiếp 
 với cô giáo hay chưa). Nhận xét 
 và đánh giá học sinh. 
 2. Bài học chung:
 Tự tin là không rụt rè, e lệ, sợ 
 hãi, nói to, rõ ràng.
7 Thực hành 1 Hoạt động thực hành:Tự tin HS thực hành vẽ tranh về 
 thể hiện ước mơ của mình ước mơ
 - GV cho Học sinh vẽ bức tranh 
 về ước mơ của mình.
 - Học sinh sẽ trình bày, thuyết 
 minh về bức tranh ở phần thực 
 hành 2.
8 Nội dung 2 1. Kỹ năng thể hiện sự tự tin - HS trả lời câu hỏi của GV
 Câu 1: Chúng ta cần làm gì để - Ghi chép nội dung bài học
 thể hiện tự tin khi giao tiếp với 
 người khác?
 Câu 2: Để rèn luyện sự tự tin và 
 9 tự tin thể hiện bản thân, chúng 
 ta nên?
 => Vậy, để có thể tự tin chúng 
 ta cần phải:
 + Trước khi đi đâu hoặc gặp 1 
 ai đó thì chúng mình phải ăn 
 mặc gọn gàng, lịch sự, phải chú 
 ý đến đầu tóc, giầy dép 
 + Khi nói chuyện với người 
 khác phải chú ý đến thái độ: 
 nhã nhặn, lịch thiệp, nói đủ 
 nghe (nhất là ở những nơi công 
 cộng)
 +Luôn tin vào bản thân là mình 
 sẽ làm được, không khúm núm, 
 không gãi đầu, gãi tai, không vê 
 áo)
 +Dù đứng hay ngồi đều phải 
 ngay ngắn, không uốn éo.
 +Khi nói luôn nhìn vào mắt 
 người đối diện, nói ngắn gọn, 
 dễ nghe, dễ hiểu, sẵn sàng mỉm 
 cười.
 + Là người lịch sự, biết lắng 
 nghe.
 + Đọc nhiều sách báo, tích lũy 
 vốn từ để dùng đúng hoàn cảnh, 
 trường hợp, tránh bị bí từ hoặc 
 sai câu từ
 2. Bài học chung:
 + Trước hết tạo thói quen của 
 người lịch sự, vận dụng thường 
 xuyên.
 + Luôn học tập và làm theo 
 những người lịch sự
 + đọc nhiều sách, báo, truyện để 
 mở rộng vốn từ
 + Mạnh dạn nói lên ý kiến của 
 mình 
9 Thực hành 2 Thực hành 2: Em thẻ hiện ước HS lên trình bày ước mơ 
 mơ của mình. của mình
 - Sauk hi đã hoàn thành xong 
 bức tranh ở phần thực hành 1
 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ky_nang_song_khoi_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2023.doc