Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Sách CTST - Năm học 2022-2023
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Biết đƣợc những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong
cuộc sống.
- Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trƣớc mọi tình huống.
- Thể hiện rõ đƣợc thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo
nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc
với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân đƣợc giao; đồng thời biết
hợp tác giải quyết những vấn đề đƣợc đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa,
hiệu quả.
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Biết đƣợc những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong
cuộc sống.
- Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trƣớc mọi tình huống.
- Thể hiện rõ đƣợc thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo
nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc
với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân đƣợc giao; đồng thời biết
hợp tác giải quyết những vấn đề đƣợc đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa,
hiệu quả.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Sách CTST - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Sách CTST - Năm học 2022-2023
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƢỚNG NGHIỆP 7 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Ngày soạn://... Ngày dạy://..... CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA BẢN THÂN TRONG CUỘC SỐNG. KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Biết đƣợc những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong cuộc sống. - Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trƣớc mọi tình huống. - Thể hiện rõ đƣợc thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân đƣợc giao; đồng thời biết hợp tác giải quyết những vấn đề đƣợc đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa, hiệu quả. 3. Phẩm chất - Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không cần ai phải nhắc nhở. - Trung thực: HS nhận ra đƣợc thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vƣợt qua khó khăn. - Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trƣờng có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trƣờng lớp gọn gàng, sạch đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình ảnh một số tấm gƣơng tiêu biểu. 1 - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ... 2. Đối với học sinh - Xác định xem bản thân mình có những điểm mạnh và điểm hạn chế nào - Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm xúc: Tích cực và tiêu cực em sẽ giải quyết nhƣ thế nào. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày ( ở nhà và ở trường). + Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động: - HS nêu và chỉ ra đƣợc những điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân; - Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm. - Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Trong mỗi con ngƣời chúng ta ai cũng có điểm mạnh ( thế mạnh ) và điểm hạn chế. Ngƣời thành công là ngƣời biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những điểm hạn chế. Vạy các em đã biết đƣợc nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn chế của mình chƣa? 1.Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống? ? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất? ? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân em làm như thế nào? ? Điểm mạnh đã đem lại và giúp ích gì cho bản thân em. Và ngược lại điểm hạn chế có tác động như thế nào ? - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: làm việc các nhân -> nhóm + Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống? + Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất? -GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc các nhân - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. -Những thói quen tốt 3 Bƣớc 3: Báo...ụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề đƣợc đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ. - Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vƣợt qua khó khăn để học tập tốt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tƣ liệu về tính kiên trì, chăm chỉ - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 7 - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trƣớc khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân? - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ biến cách chơi: HS làm nhƣ GV nói chứ không làm nhƣ GV làm. Mỗi lần chơi GV đƣa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức độ. Các mức độ đƣợc xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp. - GV tổ chức trò chơi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu đƣợc bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ, vai trò của của tính kiên trì và sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi cá nhân. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG 8 Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Tính kiên trì và sự chăm chỉ có vai trò quyết đinh đối với thành công của mỗi cá nhân. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các trường hợp ở trang 17 SGK? - Em có những biểu hiện nào của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các biểu hiện sau? - Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài - Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu - Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích - Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà) - Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày. - Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng - Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyên Ngọc Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày - Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm 1. Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 9 chỉ GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới - Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày. - Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng - Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyên Ngọc Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày - Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu. Hoạt động 2: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đ...ập và các hoạt động khác . - Trung thực: Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch đƣợc thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lƣợng. - Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tƣ liệu về tính kiên trì, chăm chỉ - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) 13 - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trƣớc khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tôi cần. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV phổ biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn và phát mồi nhóm 1 bảng phụ và 1 bút viết. + Khi quản trò hô “Tơi cần! Tôi cần!”. + Các nhóm sẽ hỏi “ cần gì? cần gì?” + Quản trò hô “Tổi cần đồ ăn!” + Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp. Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi nhƣ vậy 5 vòng, nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng. - GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn luyện. (8 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 14 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hƣớng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). - GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm Đọc những bƣớc rèn luyện sự chăm chỉ ở sgk trang 18 và nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện những bƣớc này. + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch đƣợc thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lƣợng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ -Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao. - Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các thuận lợi, khó khăn GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới 1. Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn luyện. + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng 15 theo kế hoạch đã đặt ra + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch đƣợc thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lƣợng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ -Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao. - Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc rèn luyện thói quen chăm chỉ. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: đƣa ra nhận xé về hành độn chăm chỉ, chƣa chăm chỉ - GV gợi ý cho HS: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chƣa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Xử lí tình huống. 16 GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chƣa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. Cả 2 tình h...lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề đƣợc đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện tính kiên trì vƣợt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống . Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ + Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ - Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: Rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen - Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc để rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống 20 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tƣ liệu về tính kiên trì, tự bảo vệ - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trƣớc khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hƣớng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi nhƣ sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lƣợt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình biết, sau đó nhanh chóng đƣa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết đƣợc đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, - GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện. (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống. 21 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Hs chia sẻ kinh nghiệm rèn luyện tính kiên trì của bản thân theo 5 nội dung sgk tg 19 chia sẻ kết quả rèn luyện. - GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm Đọc những bƣớc rèn luyện tính kiên trì ở sgk trang 19 và nêu những thuận lợi và giải thích cụ thể các nội dung hƣớng dẫn rèn luyện tính kiên trì. - Xác định rõ mục tiêu của bản thân - Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực hiện từng công việc để đạt đƣợc mục tiêu - Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao - Tìm cách đứng lên khi thất bại - Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các thuận lợi, khó khăn GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới 1. Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện. - Xác định rõ mục tiêu của bản thân - Xác định rõ việc cần 22 làm, cách thức thực hiện từng công việc để đạt đƣợc mục tiêu - Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao - Tìm cách đứng lên khi thất bại - Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân Hoạt động 2: Xử lí tình huống (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc thể hiên tính kiên trì. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: đóng vai thể hiện và giải quyết tình huống sgk 19 thể hiện tính kiên trì trong học tập - GV gợi ý cho HS: Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Xử lí tình huống. 23 GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông thể hiện tính kiên trì . GV chốt kiến thức: Cả 2 ...ụ cho HS: Hs chia sẻ rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá. E. HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ + Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ - Cho bạn và cho tôi + Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích, mong bạn thay đổi điều gì Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...............................................................................................Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phƣơng pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thƣờng xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, kiểm đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ: -Rèn luyện tính kiên trì vƣợt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống + Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện + Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen -Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm + Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ + Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ 27 Ngày soạn://... Ngày dạy://..... CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 8 – TIẾT 8: LAN TỎA GIÁ TRỊ CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ. CHO BẠN VÀ CHO TÔI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: -Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ + Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ -Cho bạn và cho tôi 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết đƣợc những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề đƣợc đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết lan tỏa đƣợc giá trị của tính kiên trì ,chia sẻ tính cách - Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: Rèn luyện xây dựng bài thuyết trình - Chăm chỉ: Thực hiện xây dựng bài thuyết trình II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tƣ liệu về tính kiên trì - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trƣớc khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 28 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện tính kiên trì ? - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi nhƣ sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lƣợt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình biết, sau đó nhanh chóng đƣa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết đƣợc đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, - GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Xây dựng bài thuyết trình. (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs tầm quan trọng của tính kiên trì,sự chăm chỉ và biết lan tỏa giá trị tốt đẹp trong cộng đồng. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Hs xây dựng nội dung cho bài thuyết trình về một tấm gƣơng vƣợt khó thành công theo gợi ý. - GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm Đọc những bƣớc xây dựng bài tt - Xác định những khó khăn ngƣời đó đã gặp phải trong cuộc sống. 1. Xây dựng bài thuyết trình 29 - Nêu những cách ngƣời đó vƣợt qua khó khăn - Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ kiên trì theo đuổi mục tiêu đối với cuộc sống ngƣời đó và gia đình Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - ... phát huy những tính cách tốt đẹp C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ 3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: . - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: các bƣớc xây dựng bài thuyết trình 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs nêu các bƣớc xây dựng bài thuyết trình - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá. E. HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn chủ đề tiếp theo: Rút kinh nghiệm 33 ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...............................................................................................Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phƣơng pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thƣờng xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, kiểm đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ: -Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ + Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ -Cho bạn và cho tôi + Mong bạn thay đổi điều gì 34 Ngày soạn: // Ngày dạy: // CHỦ ĐỀ 3: HỢP TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Hợp tác đƣợc với thầy cô , bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết đƣợc những vấn đề nảy sinh. - Phát triển đƣợc mối quan hệ hòa đồng với bạn bè, thầy cô và hài lòng về các mối quan hệ này. - Giới thiệu đƣợc những nét nổi bật,tự hào về nhà trƣờng . - Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của nhà trƣờng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng: + Thể hiện đƣợc chính kiến khi phản biện, bình luận về các nhiệm vụ và giải quyết mâu thuẫn. + Thực hiện đƣợc các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. + Thể hiện đƣợc cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Yêu cầu HS đọc trƣớc SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2. - Phiếu các từ , tranh ảnh chỉ các biểu hiện của sự hợp tác. - Giấy A4 và bảng dính 2 mặt. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập - Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng). - Ảnh, tranh vẽ về sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu đƣợc ý nghĩa của việc hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung và chỉ rõ đƣợc những việc làm trong chủ đề để đạt đƣợc mục tiêu. b. Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn. c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi: Cả lớp (chia 2 đội chơi)lần lƣợt từng HS trong từng đội lên bảng viết một hoạt động mà có sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, sau đó nhanh chóng đƣa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút đội nào viết đƣợc đúng và nhiều hơn thì chiến thắng. - HS tham gia trò chơi. GV tổng kết. 35 - GV dẫn dắt vào bài: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác.(HĐ1-SGK) a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác qua các bức tranh. b. Nội dung: - Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác. - Tìm hiểu đặc trƣng của không gian của các hoạt động. - Chia sẻ ý nghĩa của các hoạt động. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác. Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt ,ai sâu sắc”. Cách chơi nhƣ sau: .Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một cái chung . GV lần lƣợt treo từng tranh lên bảng trong thời gian 1 phút. GV tổ chức cho HS quan sát và yêu cầu HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác trong từng bức tranh . Đội nào đƣa ra câu trả lời trƣớc , đúng và thuyết phục thì đội đó ghi đƣợc 10 điểm.Nếu trả lời chƣa đúng , chƣa đầy đủ thì các đội sau có quyền nhấn chuông để trả lời. .Trong thời gian 1 phút, đội nào có đƣợc nhiều điểm thì đội đó sẽ chiến thắng, - Sau mỗi hình nếu HS chƣa làm rõ , GV có thể nói ngắn ngọn về biểu hiện và thông điệp của mỗi bức tranh đó. - GV khen ngợi đội chiến thắng. ...nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 38 Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với các bạn(HĐ 3-SGK) a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS đƣợc rèn luyện kĩ năng hợp tác thực hiện nhiệm vụ trong các tình huống theo các bƣớc đã hƣớng dẫn. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi - Thực hành theo các tình huống. - Thực hành một số biện pháp kiểm soát hoạt động c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: - GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm vận dụng 4 bƣớc hợp tác để thực hiện các tình huống ở ý 1, hoạt động 3 ,SGK /27. - GV quan sát và điều chỉnh HS thực hiện các bƣớc hợp tác. - GV mời một số nhóm trình bày trƣớc lớp sau đó rút ra bài học từ trò chơi là: Chúng ta cần phải hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. - HS tham gia trò chơi - GV kết luận. * Nhiệm vụ 2: Thực hành các tình huống sau - GV cho HS thảo luận nhóm về cách hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung trong các tình huống sau: +Tình huống 1: Tuần tới lớp em sinh hoạt theo chủ đề”Phòng chống bạo lực học đƣờng”. Cô giáo giao cho tổ em hợp tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong buổi hôm đó +Tình huống 2. Hƣởng ứng phong trào giữ gìn trƣờng ,lớp xanh ,sạch ,đẹp, trƣờng em tổ chức lao động tổng vệ sinh toàn trƣờng. Lớp em đƣợc phân công làm vệ sinh 5 phòng học. +Tình huống 3. Bạn H trong lớp có hoàn cảnh gia đình khó khăn: Bố mất sớm ,mẹ đang ốm nặng. Cả lớp cùng họp để đƣa ra phƣơng án và kế hoạch hỗ trợ bạn H. - HS thảo luận và giải quyết tình huống - Chia sẻ cảm xúc của em và các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô.(HĐ4- SGK) a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong các bức tranh và giải thích sự lựa chọn của em. b. Nội dung: - Thực hànhquan sát các bức tranh(4) - Xử lí tình huống - Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với thầy cô. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS thực hiện những việc làm sau để thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong quá trình học tập và hoạt động. + Phản hồi với thầy cô bằng lời nói ,thái độ,cảm xúc,hành vi, phù hợp. 39 +Quan sát ,lắng nghe thầy cô để hiểu và thực hiện những mong muốn , kì vọng của thầy cô về mình. + Tuân thủ nội quy ,quy định của nhà trƣờng và những hƣớng dẫn,yêu cầu của thầy cô. + Sẵn sàng chia sẻ và phối hợp nhịp nhàng với thầy cô. Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề nảy sinh.(HĐ5-SGK) a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng hợp tác và giải quyết đƣợc những vấn đề nảy sinh trong quá trình hoạt động chung. b. Nội dung: - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi phối hợp. *Lƣu ý: Để tăng tinh thần hợp tác và mức độ khó,GV nên tổ chức theo số ngƣời càng ngày càng tăng và số chân càng ngày càng giảm dần. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: GV phổ biến luật chơi:HS chú ý nghe hiệu lệnh của ngƣời quản trò,nhanh chóng tập hợp thành nhóm và thực hiện theo. VD: Khi ngƣời quản trò hô ” 5 ngƣời 8 chân” thì HS sẽ kết thành nhóm 5 ngƣời và thống nhất với nhau chỉ có 8 chân chạm đất còn 2 chân sẽ giơ lên.Nếu đội nào sai thì vi phạm luật chơi.GV tổ chức cho HS cùng chơi theo luật đã phổ biến. - GV tổng kết * Nhiệm vụ 2: Xác định các vấn đề nảy sinhtrong hoạt động chung. - GV chia lớp thành 4 nhóm , phân công mỗi nhóm một tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29 - GV yêu cầu các nhóm hợp tác để cùng chỉ ra vấn đề nảy sinh và đề xuất cách giải quyết trong tình huống đƣợc phân công. * Lƣu ý: GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng cơ hội cho HS đƣợc thực hành. - GS mời các nhóm trình bày trƣớc lớp. - GV tổng kết hoạt động về các vấn đề nảy sinh trong nhóm và các cách giải quyết. * Nhiệm vụ 3: Đóng vai giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động chung. - Dựa vào tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29GV chia nhóm HS phù hợp với số lƣợng ngƣời trong các tình huống , yêu cầu các nhóm hợp tác để đóng vai giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống đƣợc phân công. - HS giải quyết các tình huống nêu trên. * Lƣu ý : GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng cơ hội cho HS đƣợc thực hành. - GV quan sát và điều chỉnh quá trình hợp tác của nhóm khi cần thiết . - GV mời các nhóm đóng vai xử lí trƣớc lớp. - GV phỏng vấn nhanh HS về hiệu quả cách xử lí của các nhóm. - GV nhận xét, tổng kết D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 1: Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn.(HĐ 6-SGK) a. Mục tiêu: Giúp HS thể hiện sự hòa đồng ,vận dụng và mở rộng kĩ năng hợp tác của mình để phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn. 40 b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát” c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nh...,động viên bạn.) - GV có thể mời một số HS chia sẻ những gì đã học đƣợc trong quá trình hợp tác ở chủ đề này. - GV ghi nhận và khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng , thân thiện trong quan hệ bạn bè, tuyên dƣơng những kĩ năng cơ bản của hợp tác mà HS đã rèn luyện đƣợc. * Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc - GV phỏng vấn nhanh cả lớp : + Điều gì em tâm đắc nhất sau khi trải nghiệm ở chủ đề này ? + Mối qua hệ của em và các bạn đã thay đổi nhƣ thế nào sau chủ đề này ? + Khi nhận đƣợc những chia sẻ của các bạn về mình , em cảm thấy thế nào ? Vì sao ? - HS trả lời nhanh khi đƣợc mời chia sẻ. - GV tôn trọng ý kiến và đánh giá của HS, nhận xét và khuyến khích HS nhìn nhận những điểm tích cực và tiến bộ ở bạn của mình. Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề. (HĐ 9) a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận đƣợc sự đánh giá của GV. Từ đó, mỗi HS đều biết đƣợc hƣớng rèn luyện của mình tiếp theo. b. Nội dung: - Chia sẻ nững thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề - Tổng kết khảo sát số liệu c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, nhiệm vụ 8 trong SGK và chia sẻ về những thuận lợi , khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, nhiệm vụ 8 trong SGK . Yêu cầu HS cho điểm từng mức độ . GV hỏi từng mục , từng mức độ, thống kê số lƣợng HS và ghi chép số liệu. - GV yêu cầu HS tính điểm tổng của mình và đƣa ra một vài nhận xét từ số liệu thu đƣợc . - GV mời một số HS chỉa sẻ kết quả của mình trƣớc lớp. - GV đánh giá dựa trên số liệu tổng hợp đƣợc từ điểm của HS V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP a. Mục tiêu: giúp HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng và tiếp tục chuẩn bị trƣớc những nội dung cần thiết và lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theo b. Nội dung: - Rèn luyện các kĩ năng đã học từ chủ đề - Chuẩn bị trƣớc nội dung chủ đề tiếp theo c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: 43 - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm: những kĩ năng nào các em cẩn tiếp tục rèn luyện, cách rèn luyện hành vi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. - GV yêu cẩu HS mở SGK chủ đề 4, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện. - GV giao bài tập của chủ để 4 để HS thực hiện. - GV rà soát, xem lại những nội dung cần chuẩn bị cho giờ hoạt động trải nghiệm của chủ để tiếp theo và nhắc nhở HS thực hiện. VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phƣơng pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút đƣợc sự tham gia tích cực của ngƣời học - Tạo cơ hội thực hành cho ngƣời học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của ngƣời học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút đƣợc sự tham gia tích cực của ngƣời học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận 44 Trƣờng: THCS . Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn://... Ngày dạy://..... Họ và tên giáo viên: CHỦ ĐỀ 4: CHIA SẺ TRÁCH NHIỆM TRONG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện: (04 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau chủ đề, Hs cần: - Bƣớc đầu có kĩ năng chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. - Thể hiện đƣợc sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiếnđóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. - Lập kế hoạch và thực hiện đƣợc kế hoạch lao động tại gia đình. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, tự chủ, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực riêng: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bƣớc đầu có kĩ năng chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. - Thể hiện đƣợc sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. - Lập kế hoạch và thực hiện đƣợc kế hoạch lao động tại gia đình. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu thƣơng quý trọng những ngƣời thân trong gia đình mình. - Trung thực: HS thể hiện những tình cảm của bản thân khi đƣợc chăm sóc lắng nghe chia sẻ những cảm xúc của ngƣời thân. - Trách nhiệm: HS biết trân trọng những tình cảm cao quý của ngƣời thân trong gia đình. - Chăm chỉ: HS biết chăm sóc sức khỏe tốt và các công việc giúp đỡ ngƣời thân trong gia đình. HS chăm chỉ trong việc học chủ đề. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Dặn HS đọc trƣớc chủ đề và thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao. - Bảng tổng hợp khảo sát nhanh trên Excel. - Các bài hát về gia đình Cả nhà thƣơng nhau; Ba ngọn nến lung linh; Bố là tất cả... 45 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp 7. - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trƣớc khi đến lớp. - Bức ảnh chụp trong nhà sau khi đƣợc dọn dẹp trang trí. - Thể hiện đƣợc cách chăm sóc ngƣời thân, sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 13 - TIẾT 13: - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách chăm sóc khi ngƣời thân của mình bị mệt, ốm. - Nhiệm vụ 2...t, ốm. - Kiểm tra nhiệt độ cơ thể cho 48 việc làm để chăm sóc khi ngƣời thân bị mêt, ốm. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chƣa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ trƣớc lớp về những việc làm đƣợc khi chăm sóc khi ngƣời thân bị mêt, ốm. - Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời của HS. - HS ghi bài. ngƣời ốm. - Chƣờm khăn ấm trên trán ngƣời ốm. - Cho uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Pha nƣớc ấm cho ngƣời ốm uống thuốc. - Nếu thời tiết nóng nực thì quạt nhẹ nhàng cho ngƣời ốm dễ chịu. - Dọn dẹp phòng cho thoáng. - Nấu cháo, pha thức uống phù hợp. - Liên hệ với bác sĩ khi cần. - Trò chuyện nhẹ nhàng khi ngƣời ốm bực bội, khó chịu. - Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm (10 phút) 1. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS bƣớc đầu có những kĩ năng chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. 2. Nội dung: - Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. - Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em khi đƣợc chăm sóc ngƣời thân trong gia đình. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Nhiệm vụ 1. Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Thực hiện chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. 1. Đóng vai thực hành kĩ năng 49 - GV cho HS trao đổi theo nhóm để đƣa ra các phƣơng án giải quyết khi gặp tình huống ngƣời thân bị mêt, ốm ở bài tập 1 , nhiệm vụ 2 trang 34 SGK. - Sau khi các nhóm thống nhất phƣơng án giải quyết, GV cho HS đóng vai. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV hƣớng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trƣớc lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em đối với ngƣời thân trong gia đình. Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ cảm xúc của ngƣời thân khi đƣợc chăm sóc khi bị mêt, ốm. - GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia xẻ cảm xúc của HS khi đƣợc chăm sóc khi bị mêt, ốm. - Các nhóm thống nhất liệt kê trạng thái cảm xúc khác nhau của ngƣời thân bị mệt, ốm. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. chăm sóc khi ngƣời thân bị mệt, ốm. - Tình huống 1. + Hỏi thăm tình hình của bà. + Kiểm tra nhiệt độ cơ thể của bà. + Lấy khăn ấm chƣờm lên trán bà. + Liên hệ với bố mẹ, ngƣời thân, bác sĩ để đƣợc hƣớng dẫn nếu bà không giảm sốt. - Tình huống 2. + Chia sẻ để bố giảm bớt mệt mỏi. + Lấy cho bố cốc nƣớc ấm. + Liên hệ với mẹ, ngƣời thân để báo tình hình của bố và xin tƣ vấn nên chuẩn bị đồ ăn, đồ uống gì cho bố. + 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em khi ngƣời thân mệt mỏi. - Ngƣời thân bị mêt, ốm khi đƣợc chăm sóc, chia sẻ sẽ cảm thấy đƣợc quan tâm, an tâm hơn , bớt lo lắng, mệt mỏi, đau đớn. - Khi HS chăm sóc ngƣời thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình có giá trị với ngƣời thân, vui vì giúp đỡ đƣợc ngƣời thân của mình. 50 Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trƣớc lớp. - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - HS ghi bài. - Khi thực hiện những việc làm chăm sóc ngƣời thân trong gia đình giúp cho tình cảm mọi thành viên trong gia đình ngày càng tốt hơn, mọi ngƣời yêu thƣơng và biết quan tâm, giúp đỡ nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc,lắng nghe khi chăm sóc ngƣời thân bị mệt, ốm. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện bằng những kĩ năng, cảm xúc, lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và ngƣời thân bị mệt, ốm, GV hƣớng dẫn (nếu cần thiết) 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những kĩ năng, lắng nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với ngƣời thân trong gia đình khi bị mệt, ốm. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Hỏi thăm tình hình sức khỏe ngƣời thân cần gì để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông và giọn...ẹ, ngƣời thân về những vấn đề của cuộc sống nhƣ thế nào? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đƣa ra cách lắng nghe của nhóm mình. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết (khi HS chƣa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). - Nói lời cam kết riêng mình luôn ở bên ngƣời thân cho dù chuyện gì xảy ra. 3. Thực hành lắng nghe chia sẻ của ngƣời thân về những vấn đề trong cuộc sống. - Trƣờng hợp 1: Khi ngƣời thân có niềm vui. + Chủ động hỏi về niềm vui của ngƣời thân. + Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ nhƣ “dạ”, “vậy sao” để thể hiện sự đồng cảm. + Nói lời chia vui, mong ngƣời thân thƣờng xuyên có những niềm vui trong cuộc sống. - Trƣờng hợp 2: Khó khăn về kinh tế. + Tìm cơ hội ngồi hoặc đứng bên cạnh để bắt đầu câu chuyện. + Chăm chú lắng nghe ngƣời thân chia sẻ. + Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên cho dù chuyện gì xảy ra. + Đƣa ra lời khuyên giúp ngƣời thân giải quyết khó khăn nhƣ hạn chế mua sắm, lựa chọn khoản chi ƣu tiên, xác định nhu cầu thiết yếu 55 Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm lên trình diễn trƣớc lớp. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời của HS. HS cần tập luyện thêm các cách thể hiện lăng nghe tích cực những chia sẻ về các vấn đề khác trong cuộc sống của ngƣời thân trong thực tế tại gia đình. + HS ghi bài. - Trƣờng hợp 3: Sự khúc mắc trong quan hệ họ hàng. + Chủ động hỏi về khúc mắc của ngƣời thân. + Chăm chú lắng nghe ngƣời thân chia sẻ. + Nói lời cam kết mình luôn ở bên cho dù chuyện gì xảy ra. + Đƣa ra lời khuyện giúp ngƣời thân giả quyết mâu thuẫn. - Trƣờng hợp 4: Khi ngƣời thân muốn thực hiện sở thích riêng. + Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và ngƣời thân hiểu mình rất muốn biết mong muốn, sở thích của ngƣời thân. + Chăm chú lắng nghe ngƣời thân chia sẻ. + Thể hiện sự sẵn sàng đồng hành nếu sở thích của ngƣời thân là phù hợp. + Đƣa ra lời động viên hích lệ ngƣời thân thực hiện sở thích. + Đƣa ra lời khuyên để ngƣời thân cần nhắc, điều chỉnh nếu việc thực hiện sở thích riêng của ngƣời thân ảnh hƣởng đến gia đình. Hoạt động 2: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS - Có kĩ năng lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp từ các thành viên trong gia đình, đặc biệt là sự góp ý từ bố mẹ. 2. Nội dung: - Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. - Đóng vai xử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG 56 Nhiệm vụ 1. Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, để đƣa ra các biện pháp xử lí cho các tình huống ở trang 36 SGK Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chƣa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trƣớc lớp. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS - HS ghi bài. II. Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ 1. Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. - Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ (nếu có). - Điều tiết hơi thở để tĩnh tâm, kiểm xúc cảm xúc. - Thể hiện thái độ cầu thị để bố mẹ giảm bớt sự nóng giận. - Chấp nhận lời góp ý của bố mẹ trƣớc và chia sẻ ý kiến của mình sau khi bố mẹ bình tĩnh (nếu bố mẹ góp ý chƣa đúng). - Luôn kiểm soát lời nói và thái độ khi nói với ngƣời lớn, thể hiện sự lễ phép, đúng mực. Nhiệm vụ 2. Đóng vai sử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS đóng vai theo nhóm tìm ra những phƣơng án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra những phƣơng án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. 2. Đóng vai sử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. 57 - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trƣớc lớp. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, cùng HS phân tích cách các bạn thể hiện lắng nghe tính tích cực lời góp ý của bố mẹ. sau đó GV chốt lại. + HS ghi bài. 58 TUẦN 15
File đính kèm:
- giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_huong_nghiep_7_sach_ctst_nam_h.pdf