Giáo án Hóa học 12 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).

- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.

2. Năng lực

- Năng lực sử dung ngôn ngữ

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

3. Phẩm chất

Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.

2. Học sinh:

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

a) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức

c) Sản phẩm: HS tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng

d. Tổ chức thực hiện:

GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Sự điện li

a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự điện li

b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: Khái niệm điện li

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV lưu ý HS:

- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.

- Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy.

- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.

- Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion.

Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:

H2SO4 → H+ +

↔ H+ +

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

I – SỰ ĐIỆN LI

1. Sự điện li

docx 84 trang Cô Liên 28/10/2024 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 12 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 12 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

Giáo án Hóa học 12 Sách Kết nối tri thức - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết
Ngày soạn: 
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic); các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 
 - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
2. Học sinh: 
Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức
c) Sản phẩm: HS tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng 
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự điện li
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự điện li
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái niệm điện li
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV lưu ý HS:
 - Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
 - Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy.
 - Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.
 - Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion.
Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+ + 
 ↔ H+ + 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

I – SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li 

Hoạt động 2: Axit, bazo và muối
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm Axit, bazo và muối
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái nhiệm Axit, bazo và muối
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
2. Axit, bazơ và muối 

Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV : Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
3. 

Hoạt động 4: Nitơ, Photpho – Cacbon, Silic
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 bHS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
I. Nitơ
Cấu hình electron: 1s22s22p3
Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh.
2. Photpho
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi hoá như HNO3.
3. Cacbon
Cấu hình electron: 1s22s22p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat.
v CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
v CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.
v H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch.
4. Silic
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi h...vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. 
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. 
b) Nội dung: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH3COOH + NaOH 	
3. CH3COOH + C2H5OH
2. HCOOH + CH3OH	
4. CH2=CHCOOH + C2H5OH 
c) Sản phẩm: 
1. CH3COOH + NaOH ®	CH3COONa + H2O
2. HCOOH + CH3OH	. HCOOCH3 + H2O
3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O
4. CH2=CHCOOH + C2H5OH + CH2=CHCOOC2H5 + H2O
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1
- Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1
- GV: gọi HS khác nhận xét .
- GV: nhận xét, bổ xung.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp
a) Mục tiêu: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Khái niệm este?
2. Nhóm chức este?
3. Công thức của este đơn chức?
4. Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở? 
5. Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2
6. Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo của các nhóm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm của HS.
+ Thông qua báo cáo: Thông qua báo cáo của các nhóm khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo
I. Khái niệm và danh pháp
* Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este 
* Công thức của Este đơn chức: RCOOR, 
Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; 
 R’ l gốc hidrocac bon 
* Este no đơn chức, mạch hở:
 CnH2nO2 (n2)
*Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3 
 H-COOC2H5
* Danh pháp: RCOOR,
Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at) 
*Đồng phân C3H6O2 
* CH3COOCH3: metylaxetat 
 H-COOC2H5: etyl fomat

Hoạt động 2: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: 
- HS biết được một số tínhchất vật lý của este
- Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật.
- GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
II. Tính chất vật lí
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
 Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: 
- HS biết được: Este có phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong môi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn.
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng nhóm.
 - GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo kết quả của các nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng?
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
 CH3COOC2H5 + H2O ®
 * Đặc điểm của phản ứng: 
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
 CH3COOC2H5 + NaOH ®
 * Đặc điểm của phản ứng: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
III. Tính chất hóa học
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
 * Đặc điểm của phản ứng: Thu.... Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm, tuy nhiên sau khi chế biến lượng dầu vẫn còn thừa, một số người giữ lại để sử dụng cho lần sau. Nhưng theo quan điểm khoa học thì không nên sử dùng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần có màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao?
Ngày soạn
Tiết 4: LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
- Khái niệm và cấu tạo chất béo
- Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
 - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
Viết phương trình phản ứng este hoá tạo etyl axetat? Nêu tính chất hoá học của etyl axetat? Viết phương trình minh hoạ?
HS nêu tính chất và viết phương trình thuỷ phân
+ Môi trường axit
+ Môi trường kiềm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, sáp ong...
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn hình.
v GV giới thiệu thành phần của chất béo.
v GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.
v GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo.
v GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
v HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu. 
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
I – KHÁI NIỆM 
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào 
sống, không hoà tan trong nước nhưng tan 
nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
* Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,
Hoạt động 2: Chất béo – Khái niệm, tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào?
v GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.
v GV? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không? Nặng hay nhẹ hơn nước? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic 
Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
* CTCT chung của chất béo:
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có...Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.

Hoạt động 2
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV?: 
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este?
.GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây?

Hoạt động 3
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn?
v GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. 
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
 0,1→ 0,1
ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Hoạt động 4
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
v HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
v HS khác xác định tên gọi của este.
v HS xác định nCO2 và nH2O.
v Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. 
v GV?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
v HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat	B. etyl propionat
C. etyl axetat P	D. propyl axetat 
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2	B. C3H6O2 P	
C. C4H8O2	D. C5H8O2
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3%P	 C. 57,7%	 D. 88%
Ngày soạn: 
Tiết 7-8: GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu... CH2OH[CHOH]4CHO
Hoạt động 4: Tính chất hóa học
Hoạt động 4.1. Tính chất của ancol đa chức
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào?
v GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
1. Tính chất của ancol đa chức 
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O
 Phức đồng(II) glucozo
b) Phản ứng tạo este

Hoạt động 4.2: Tính chất của anđehit đơn chức
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm và các thông tin liên quan
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3
b) Khử glucozơ bằng hiđro

Hoạt động 4.3: Phản ứng lên men
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV giới thiệu phản ứng lên men.
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
3. Phản ứng lên men

Hoạt động 5: Điều chế và ứng dụng
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.
v ỨNG DỤNG (Tự học có hướng dẫn) HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của glucozơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
* Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim.
* Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.
2. Ứng dụng: (Tự học có hướng dẫn)
Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6: CTCT Fructozơ
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm và các thông tin liên quan
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
* CTCT dạng mạch hở
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
* Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.

Hoạt động 7: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit.
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Tính chất hoá học:
 - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
 - Phản ứng cộ...rình hoạt động nhóm, GV cần quan sát kỹ tất cả hoạt động của các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có biện pháp hỗ trợ hợp lý
	Thông qua báo cáo của nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần được điều chỉnh bổ sung ở các nhóm tiếp theo
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo (Tự học có hướng dẫn)
a) Mục tiêu: 
- Nêu được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. 
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) và tự làm thí nghiệm thử tính tan để tiếp tục hoàn thành câu 1, 2 trong phiếu học tập số 1 để hoàn thành bảng 1:
Cacbohiđrat
Đisaccarit
Polisaccarit
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN



- GV cho HS HĐ theo nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả, HS khác bổ xung 
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Nếu làm thí nghiệm không hợp lý (lượng hóa chất đem làm TN, nhiệt độ khi làm TN, thao tác thí nghiệm...) dẫn tới hiện tượng quan sát được có thể sai lệch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
a) Mục tiêu: Nêu được công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu 3 trong phiếu học tập số 1 rồi hoàn thành bảng 2
Cacbohiđrat
Đisaccarit
Polisaccarit
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
II. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ



- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Sản phẩm: Nêu được công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về đặc điểm cấu tạo của các loại cacbohiđrat.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS gặp khó khăn khi nhớ cấu trúc mạch saccarozo và có thể nhầm lẫn cấu trúc tinh bột và xenlulozo, GV cần hướng dẫn HS cách xác định các dạng mạch của các chất này

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ 
a) Mục tiêu: 
- Nêu được một số tính chất hóa học của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. 
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HĐ nhóm: Tiếp tục hoàn thành câu hỏi số 3 trong phiếu học tập số 1, kết hợp với việc làm thêm một số thí nghiệm: saccarozo tác dụng với Cu(OH)2, phản ứng màu của tinh bột với iot để hoàn thành bảng 3:
Cacbohiđrat
Đisaccarit
Polisaccarit
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
3. Phản ứng thủy phân
4. Phản ứng khác



	- Hoạt động chung cả lớp: 
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả về tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và viết PTHH minh họa.
GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của các loại saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
+ Nêu được tính chất hóa học và viết được phương trình hóa học của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
	+ So sánh tính chất hóa ...cbohiđrat mà khi thuỷ phân chỉ sinh ra C6H12O6
	C. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit giống nhau
	D. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thuỷ phân được
Câu 6. Dùng một hoá chất nào có thể phân biệt các dung dịch: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ? A. Cu(OH)2/NaOH	 B. Dung dịch I2	
 C. Dung dịch nước brom	 D. AgNO3/NH3
Câu 7. Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, to giải phóng Ag là: A. Axit fomic	B. Axit axetic	C. Fomanđehit	D. Glucozơ 
Câu 8. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
	A. Trong phân tử saccarozơ có nhóm chức anđehit	
	B. Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ
	C. Saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản
	D. Saccarozơ bị đồng phân hóa thành mantozơ
 Câu 9. Đồng phân của glucozơ là:
	A. Fructozơ	B. Saccarozơ	C. Xenlulozơ	D. Mantozơ
 Câu 10. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
	A. Tinh bột	B. Xenlulozơ	C. Glucozơ	D. Saccarozơ
Câu 11. Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là:
	A. Tinh bột	B. Saccarozơ 	C. Glucozơ 	D. Xenlulozơ 
Câu 12. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
	A. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo
	B. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ, nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ...
	C. Thực phẩm cho con người
	D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
 Câu 13. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là:
	A. Glucozơ	B. Mantozơ	C. Fructozơ	D. Saccarozơ
 Câu 14. Để nhận biết các chất rắn màu trắng sau: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta cần dùng các chất sau:
	A. H2O	B. H2O, I2	C. I2 D. Dung dịch nước brom
 Câu 15. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
	A. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot
	B. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
	C. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot
	D. Cho từng chất tác dụng với vụi sữa Ca(OH)2
Ngày soạn: 
Tiết 11-12: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài dạy
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 - Một số bài tập hoá học trong SGK. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
v HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ để phân biệt các dung dịch riêng biệt.
v GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải quyết được. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Viết phương trình hóa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
v HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ thu được. 

 Hoạt động 2
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
v HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
v Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan.
Hoạt động 3
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thự...hĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoàn thành thí nghiệm 1
 Hoạt động 2: Thí nghiệm 2 - Phản ứng xà phòng hoá
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.
v Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoàn thành thí nghiệm 2
Hoạt động 3: Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm và các thông tin liên quan
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
* Viết bài tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: 
Mẫu báo cáo thí nghiệm:
Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành:
TT
TÊN TN
CÁCH TIẾN HÀNH TN
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
1




2




3




D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
Ngày soạn:
CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
Tiết 14, 15: AMIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. 
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
- Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm . 
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:Giáo án
 - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
v GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một số amin như bên và yêu cầu HS so sánh CTCT của amoniac với amin.
v HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.
v GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS xác đị... sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin.
GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
ð Nhận biết anilin
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
1. Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin	B. etylamin < amoniac < phenylamin
C. phenylamin < amoniac < etylaminP	D. phenylamin < etylamin < amoniac
 2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A. Nhận biết bằng mùi.	B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3	
D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc.
 3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2	
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
Ngày soạn:
Tiết 16-17: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit).
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
- Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của e và w- amino axit. 
2. Năng lực 
- Năng lực sử dung ngôn ngữ 
- Năng lực thực hành hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:
 - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
 - Hệ thống các câu hỏi của bài học.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
Như chúng ta đã biết, bột ngọt (mỳ chính) là gia vị không thể thiếu. Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic có công thức cấu tạo như sau: 
 Bột ngọt 
 Axit glutamic 
Axit glutamic là hợp chất thuộc loại aminoaxit. Thế nào là aminoaxit? Tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về hợp chất này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
1. Khái niệm 
Thí dụ:
Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
 2. Danh pháp 
 - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (, ) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống
 - Các -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng.
* Tên gọi của một số amino axit (SGK)
Hoạt động 2:CTCT và tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
v GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dướ... dưới dạng thịt, cá, trứng, .Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. Peptits là gì? Tính chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa	
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công thức sau:
v GV ghi công thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C.
v GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit qua nghiên cứu SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về peptit.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
I – PEPTIT
1. Khái niệm
* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
* Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 đơn vị a - aminoaxit. Nhóm – CO – NH – giữa hai đơn vị a - aminoaxit được gọi là nhóm peptit
* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.
* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,gốc -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.
* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng.
Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit.
vGV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường OH−. Giải thích hiện tượng.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
a. Phản ứng thuỷ phân
b. Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).
Hoạt động 3: Định nghĩa và cấu tạo phân tử protein
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.
* Phân loại:
 * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,
 * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,
2. Cấu tạo phân tử 
Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.
 (n ≥ 50)
Hoạt động 4: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
v GV biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng.
v GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein.GV bổ sung thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
v HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
a. Tính chất vật lí:
 - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
 - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein.
Hoạt động 5: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dun

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_12_sach_ket_noi_tri_thuc_hoc_ki_1_nam_hoc_20.docx