Giáo án Hình học 8 (CV3280) - Chương trình cả năm
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nêu lên được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3.Thái độ: Học sinh hưởng ứng phong trào học tập
Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
4. Phát triển năng lực: - Nhận biết hình
- Tính số đo góc
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
Giới thiệu nội dung chương trình hình 8 và nội dung chương 1
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 8 (CV3280) - Chương trình cả năm
Tuần: 1 Tiết : 1 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC BÀI: TỨ GIÁC A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nêu lên được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. 3.Thái độ: Học sinh hưởng ứng phong trào học tập Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 4. Phát triển năng lực: - Nhận biết hình - Tính số đo góc B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ 2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (2P) Giới thiệu nội dung chương trình hình 8 và nội dung chương 1 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1. KHỞI ĐỘNG (1’) - Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới - HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở. §1. TỨ GIÁC 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - Đại diện nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) - HS suy nghĩ – trả lời - HS1: (trả lời) - HS2: (trả lời) - HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở - HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức - Vẽ hình và ghi chú vào vở - Trả lời: hình a - HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi - HS nghe hiểu - HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ - Thời gian 5’ a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q 1.Định nghĩa: ©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. @Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 2.Tổng các góc của một tứ giác (7’) - Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ - Theo dõi, giúp các nhóm làm bài - Cho đại diện vài nhóm báo cáo - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý - HS theo dõi ghi chép - Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 2. Tổng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) 3. LUYỆN TẬP - Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù - HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 4. VẬN DỤNG - Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác - Bài tập 2 trang 66 Sgk ! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác - Bài tập 3 trang 67 Sgk ! Tương tự bài 2 - Bài tập 4 trang 67 Sgk ! Sử dụng cách vẽ tam giác - Bài tập 5 trang 67 Sgk ! Sử dụng toạ độ để tìm - HS nghe dặn và ghi chú vào vở = 3600 - Xem lại cách vẽ tam giác Bài tập 2 trang 66 Sgk Bài tập 3 trang 67 Sgk Bài tập 4 trang 67 Sgk Bài tập 5 trang 67 Sgk 5. MỞ RỘNG Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng 4. Hướng dẫn học sinh tự học (5P) - Học và làm bài tập đầy đủ. - Cần nắm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác. - BTVN: BT 1 b,c,d+2+3+4+5 (SK-T67). Tuần: 1 Tiết : 2 HÌNH THANG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS phát biểu được các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang 2. Kỹ năng: - hs phân biệt hình thang hình, thang vuô... tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) - HS suy nghĩ, phát biểu - HS phát biểu lại định nghĩa - HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ - HS khác nhận xét - Tương tự cho câu b, c - Quan sát, nghe giảng -HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau. 1.Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Hình thang cân ABCD AB//CD Â= ; - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24. Từ đó rút ra nhận xét. - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng - Trường hợp AD//BC ? - GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk) - Mỗi HS tự đo và nhận xét. - HS nêu định lí - HS suy nghĩ, tìm cách c/minh - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS nghe gợi ý - Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập - HS nhận xét bài làm ở trên bảng - HS suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS ghi chú ý vào vở 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C cõn GT ABCD là hình thang (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) Chú ý : (sgk trang 73) - Treo bảng phụ (hình 23sgk) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? - Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - Ta phải cminh định lísau - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? - Em nào có thể chứng minh ? - GV chốt lại và ghi bảng - HS quan sát hình vẽ trên bảng - HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) - HS nêu dự đoán (AC = BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trình bày miệng tại chỗ - HS ghi vào vở b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ) - HS nhắc lại và ghi bài - HS nêu 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân Hoạt động 3 : Luyện tập - Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết - Bài tập 12 trang 74 Sgk ! Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Bài tập 13 trang 74 Sgk ! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân - Bài tập 15 trang 75 Sgk - HS nghe dặn - 3 trường hợp bằng nhau của tam giác - HS ghi chú vào vở - Bài tập 12 trang 74 Sgk - Bài tập 13 trang 74 Sgk - Bài tập 15 trang 75 Sgk Hoạt động 4 : Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân. - Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân có mấy cách ? Kể ra ? - HS trả lời như SGK. - Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân có hai cách : Chứng minh tứ giác đó là hình thang có góc kề đáy bằng nhau hoặc chứng minh tứ giác đó là hình thang có hai đường chéo bằng nhau. 5. MỞ RỘNG Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng 5. Hướng dẫn học sinh tự học(1p) - Học và làm bài tập đầy đủ. - Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó. - BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75). BT24+30+31) (SBT.T63). Tuần: 3 Tiết : 4 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được và nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . 2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.hưởng ứng tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực vẽ hình - Năng lực chứng minh hình học B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Com pa, thước, bảng phụ ...E =EC Chứng minh (xem sgk) -Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? - Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? - Trong một D có mấy đtrbình? - HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC - HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác - HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở - Có 3 đtrbình trong một D * Định nghĩa: (Sgk) DE là đường trung bình của DABC - Yêu cầu HS thực hiện ?2 - Gọi vài HS cho biết kết quả - Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? - Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL - Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? - Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí - GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS - Thực hiện ?2 - Nêu kết quả kiểm tra: DE = ½ BC - HS phát biểu: đường trung bình của tam giác - Vẽ hình, ghi GT-KL - HS suy nghĩ - HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) b. Định lí 2 : (sgk) Gt rABC ;AD=DB;AE = EC Kl DE//BC; DE = ½ BC Chứng minh : (xem sgk) Hoạt động 5 : Luyện tập (8’) - Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: - Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào? - GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm - Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động - Thời gian làm bài 3’ - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - GV nhận xét hoàn chỉnh bài - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: - Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện - DE là đường trung bình của rABC => BC = 2DE - HS1 phát biểu: - HS2 phát biểu: - HS chia làm 4 nhóm làm bài - Sau đó đại diện nhóm trình bày - Ta có =500 =>IK//BC mà KA=KC (gt) =>IK là đường trung bình nên IA=IB=10cm ?3 DE= 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE=2.50=100 Bài 20 trang 79 Sgk Hoạt động 6 : Vận dụng (2’) - Cho HS giải BT20-SGK - GV cho HS quan sát hình 41, yêu cầu HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lê trình bày. - Cho HS giải BT21-SGK - GV cho HS quan sát hình 42, yêu cầu 1 HS lên bảng. - GV cho HS nhận xét. - Từ hai bài tập trên GV nhấn mạnh lại hai định lí 1 và 2. BT20-SGK : - HS hoạt động nhóm. Vì hai góc AKI, C ở vị trí so le trong và bằng nhau nên IK//BC Ta lại có : KA=KB(gt). Suy ra : IA=IB=10cm hay x=10cm. BT21-SGK Vì C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB nên CD là đường trung bình của tam giác OAB. 5. MỞ RỘNG Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng 5. Hướng dẫn học sinh tự học (3p) - Học và làm bài tập đầy đủ. - Cần nắm chắc nội dung định nghĩa, địng lý về đường TB của hình thang cũng như cách c/m các định lý đó. -BTVN: BT22 (SGK.T80). BT3436 (SBT.T64). Tuần: 4 Tiết : 6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THÀNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs nắm được tính chất và khắc sâu các kiến thức về đường t/b của tam giác . 2. Kĩ năng: --Biết cách vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào c/m hình học (kiến thức về đường t/b của tam giác ). -Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích, tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong c/m hình học. 3. Thái độ: tự giác, tích cực, hưởng ứng phong trào học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chứng minh hình học (Đoạn thẳng song song , đoạn thăng bằng nhau). - Năng lực tính toán (độ dài đoạn thẳng) B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ BT 26 (SGK.T80). 2. Học sinh:Thước thẳng, các kiến thức về đường t/b của tam giác đã học. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong tiết học 3. Dạy bài luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (5’) - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Cho HS đọc đề - Gọi một HS - Kiểm tra vở bài làm vài HS - Theo dõi HS làm bài - Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài làm cảu bạn - Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2 về đtb của tam giác - HS đọc đề kiểm tra , thang điểm trên bảng phụ. - HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài toán. - HS còn lại nghe và làm bài tại chỗ - Nhận xét trả lời của bạn, bài làm ở bảng - HS nhắc lại - Tự sửa sai (nếu có) 1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác.(3đ) 2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường trbình của D. (4đ) 3/ Cho DABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. (3đ) Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức - Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện - Hãy đo độ dài các đoạn thẳng BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm F trên BC - GV chốt lại và nêu định lí 3 - HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL - Gợi ý chứng minh : I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F? - HS thực hiện ?4 theo yêu cầu của GV - Nêu nhận xét: I là trung điểm của AC ; F là trung điểm của BC - Lặp lại định lí, vẽ hình và ghi GT-KL - Chứng ...em làm ở bảng - Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng - GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm - Nêu bài tập 28 - Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? - Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ ! Gợi ý cho HS phân tích: a) EF là đtb của hthang ABCD EF//DC EF//AB AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED AK = KC BI = ID -> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI? - GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét - Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD? - HS đọc lại đề bài 22 sgk - Một HS lên bảng trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai - Tự sửa sai vào vở - HS suy nghĩ, nêu cách làm - Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ - HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng - HS đọc đề bài (2 lần) - Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh. - Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở Bài tập 25 trang 80 Sgk GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng Giải EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) Mà AB // CD (3) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng Bài tập 26 trang 80 Sgk Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm - EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : EF = (CD+GH):2 Hay 16 = (12+y):2 => y = 2.16 – 12 = 20 (cm) Bài tập 28 trang 80 Sgk GT hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; BF = FC AF cắt BD ở I, cắt AC ở K AB = 6cm; CD = 10cm KL AK = KC ; BI = ID Tính EI, KF, IK Hoạt động 4 : Vận dụng- mở rộng (2’) - Bài 27 trang 80 Sgk a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC b) sử dụng bất đẳng thức tam giác DEFK) - Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7 - HS nghe dặn - Ghi nhận vào vở Bài 27 trang 80 Sgk 5. Hướng dẫn học sinh tự học - Ôn lại và nắm chắc định nghĩa và các t/c của đường t/b của tam giác và hình thang. Cần nắm chắc cả cách c/m các định lý đó.c/ m bất đẳng thức và c/m các đường thẳng //. - Vận dụng thành thạo các t/c đó vào làm BT. - BTVN:BT42+43+44 (SBT.T64+65). Tuần: 5 Tiết : 9 ĐỐI XỨNG TRỤC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hiểu và nhận biết được 2 đoạn thẳng ĐX với nhau qua một đthẳng.HS nhận biết được hình có trục ĐX, nhận biết được hình thang cân có 1 trục Đx. 2. Kĩ năng: - HS biết cách vẽ 2 điểm, hai đường thẳng ĐX với nhau qua một đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua một đt. 3. Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc vẽ hình đối xứng 4. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực vẽ hình :2 điểm, hai hình ĐX với nhau qua một đường thẳng và hình có trục đối xứng. - Biết cách chứng mình 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc. 2. học sinh:Thước thẳng, thước đo góc. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ?:Thế nào là trung điểm, trung trục của một đoạn thẳng. Hãy vẽ một đoạn thẳng và vẽ trung trực của đoạn thẳng đó 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (7’) - Treo bảng phụ. Gọi một HS làm ở bảng và yêu cầu các HS khác làm vào vở - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét ở bảng - Hoàn chỉnh bài làm, cho điểm - Một HS lên bảng trình bày: -Cách dựng: + Dựng tam giác đều ABC + Dựng phân giác của một góc chẳng hạn góc A ta được góc =300 Chứng minh: - Theo cách dựng DABC là tam giác đều nên = 600 - Theo cách dựng tia phân giác AE ta có = = ½ = ½ 600 = 300 - HS nhận xét - Hãy dựng một góc bằng 300 A B C D E - Qua bài toán trên, ta thấy: B và C là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng AE; Hai đoạn thẳng AB và AC là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng AE. Tam giác ABC là hình có trục đối xứng - Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta nghiên cứu bài học hôm nay. - HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới - HS ghi đề bàivào vở Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức (12’) - Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ 50 – sgk) - Yêu cầu HS thực hành - Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d, A là điểm đx với A’ qua d => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua d? - GV nêu qui ước như sgk - HS thực hành ?1 : - Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào giấy. - HS nghe, hiểu - HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nau qua đường thẳng d 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng : a) Định nghĩa : (Sgk) b) Qui ước : (Sgk) - Yêu cầu HS phán đoán đối xứng trục của 2 hình. - Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51 cho HS thực hành B A d - Nói: Điểm đối xứng với mỗi điểm CÎ AB đều Î A’B’và ngược lại Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua d. Tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường ... giác cân vì OB=OA - Nên Ox là tia phân giác của - Suy ra - Tương tự : -= 2() - - HS lên bảng trình bày lại - HS khác nhận xét - HS lên bảng vẽ hình, nêu GT-KL - AD = CD - AD+DB = CD+DB = CB (1) - AE = EC - AE+EB = CE+EB (2) - CB < CE+EB (3) - AD+DB < AE+EB - HS lên bảng trình bày - AE+EB > AD+DB - Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB - HS nhận xét - HS quan sát và trả lời a) Có một trục đối xứng b) Có một trục đối xứng c) Không có trục đối xứng d) Có một trục đối xứng - HS khác nhận xét Bài 36a trang 87 Sgk Ta có êAOB là tam giác cân vì OB=OA Nên Ox là tia phân giác của Suy ra Tương tự : Vậy= 2() => Bài 39 trang 88 Sgk C đối xứng với A qua d, Dd nên AD = CD AD+DB=CD+DB = CB(1) Tương tự đối với điểm E ta có AE = EC => AE+EB = CE+EB (2) Trong êBEC thì CB< CE+EB (3) Từ (1)(2)(3) ta có AD+DB < AE+EB b) Vì AE+EB > BC suy ra AE+EB > AD+DB Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB Bài 40 trang 88 Sgk a) Có một trục đối xứng b) Có một trục đối xứng c) Không có trục đối xứng d) Có một trục đối xứng Hoạt động 3 : Vận dụng (2’) Bài 41 trang 88 Sgk - Cho HS đọc và trả lời - Cho HS nhận xét - GV chốt lại vấn đề + Bất kì một đường kính nào cũng đều là trục đối xứng của đường tròn + Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng là : đường trung trực của nó và đường thẳng chứa đoạn thẳng ấy - HS đọc đề và trả lời a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai - HS nhận xét - HS chú ý nghe và ghi vào vở Bài 41 trang 88 Sgk a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng Hoạt động 4 : Mở rộng (2’) Bài 42 trang 88 Sgk ! Những chữ cái ta có thể gập lại để cắt sẽ có trục đối xứng - Về nhà xem “Có thể em chưa biết “ và xem trước bài mới §7. - HS ghi chú vào vở Bài 42 trang 88 Sgk Tuần: 6 Tiết : 11 HÌNH BÌNH HÀNH A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu lên được định nghĩa hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song (2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. 2. Kĩ năng: - HS biết cách dựa vào tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Hưởng ứng tích cực và có ý thức rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. 4. Phát triển năng lực -Phát triển năng lực vẽ hình bình hành -Biết áp dụng đinh nghĩa để chứng minh một tứ giác là hình bình hành - Phát triển năng lực nhận biết hình bình hành có những tính chất gì. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Compa, thước, bảng phụ 2. Học sinh: Thước, compa. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:xen trong bài mới 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (5’) - GV lần lượt nêu câu hỏi (từng khái niệm, tính chất ) và chỉ định từng HS trả lời. Gọi HS khác nhận xét trước khi sang khái niệm tiếp theo - GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa và tính chất của hình thang, hình thang cân có kèm theo hình vẽ (bảng phụ) - HS đứng tại chỗ trả lời (theo sự chỉ định của GV) - HS khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất - HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất của hình thang - Treo bảng phụ ghi hình 65 trang 90 Sgk và hỏi : ! Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống ABCD luôn luôn là hình gì - HS nghe để biết được nội dung, tên gọi của bài học mới - HS ghi đề bài Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức - Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ hình 66 sgk và hỏi: - Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? - GV giới thiệu hình bình hành và yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hình bình hành? - GV chốt lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bảng - Định nghĩa hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào? - GV phân tích để HS phân biệt và thấy được hbh là hthang đặc biệt - Thực hiện ?1 , trả lời: - Tứ giác ABCD có AB//CD và AD//BC - HS nêu ra định nghĩa hình bình hành (có thể có các định nghĩa khác nhau) - HS nhắc lại và ghi bài - Hình thang = tứ giác + một cặp cạnh đối song song - Hình bình hành = tứ giác + hai cặp cạnh đối song song 1.Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song A B D C Tứ giác ABCD AB//CD là hình bình hành Û AD//BC Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. - Nêu ?2 , Bằng cách thực hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành ? - Giới thiệu định lí ở Sgk (tr 90) Hãy tóm tắt GT –KL và chứng minh định lí? ! Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo AC - Gọi HS lên bảng tiến hành chứng minh từng ý - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung bài chứng minh ở bảng - GV chốt lại và nêu cách chứng minh như sgk - Tiến hành đo và nêu nhận xét: AB=DC,AD=BC ;,; AC = BD - HS đọc định lí (2HS đọc) - ... - Chứng minh tương tự ta có: MP là đường trung bình của ABC ................ - Xét tứ giác MNCP có........... và............. MNCP là hình bình hành. Hoạt động 2 : Luyện tập (30’) Bài 47 trang 93 Sgk - Cho HS đọc đề và phân tích đề bài - Yêu cầu HS ghi GT - KL - Yêu cầu HS chỉ ra các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - GV hướng dẫn HS tìm PP chứng minh - Cho HS lên bảng trình bày - Gọi HS nhận xét - Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? - AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ? - Mà O là gì của HK ? - Do đó O là gì của AC ? - Cho HS lên bảng trình bày - Gọi HS nhận xét Bài 48 trang 93 Sgk - Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL - Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’ ! Nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác - Nhắc nhở HS chưa tập trung - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm nhận xét - HS đọc đề và phân tích - HS viết GT - KL - HS trả lời các dấu hiệu - HS trả lời các câu hỏi của GV để tìm ra PP giải. - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét - Ta cần chứng minh O là trung điểm AC - AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo - O là trung điểm của HK - O cũng là trung điểm của AC - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét - HS đọc đề, vẽ hình nêu GT-KL - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia 4 nhóm - Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt) HE là đường trung bình của êABD Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của êCBD Do đó EG// BD Nên HE // GF (cùng // với BD) Chứng minh tương tự ta có : EF // GH Vậy EFGH là hình bình hành (2 cặp cạnh đối song song ) - Đại diện nhóm lên trình bày - HS nhân xét Bài 47 trang 93 Sgk GT ABCD là hình bình hành AHBD CKBD OH = OK KL a) AHCK là hình bình hành b) A,O,C thẳng hàng Chứng minh a) Xét êAHD và êCKB có (vì HBD CKBD ) AD=BC (ABCD là hbh ) (vì AD//BC ) Vậy êAHD =êCKB (cạnh huyền – góc nhọn ) => AH = CK Ta có AHBD CKBD =>AH//CK(cùng//với BD) Do đó AHCK là hình bình hành (2 cạnh đối song song và bằng nhau ) b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo (vì AHCK là hình bình hành ) mà O là trung điểm của HK Nên O cũng là trung điểm của AC Do đó A,O,C thẳng hàng Bài 48 trang 93 Sgk GT Tứ giác ABCD EB=EA ; FB=FC GC=GH ; HA=HD KL EFGH là hình gì ? Chứng minh - Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt) HE là đường trung bình của êABD Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của êCBD Do đó EG// BD Nên HE // GF (cùng // với BD) Chứng minh tương tự ta có : EF // GH Vậy EFGH là hình bình hành (2 cặp cạnh đối song song ) Hoạt động 4 : Vận dụng (5’) - Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề - Gọi HS lên bảng điền - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh - HS đọc đề - HS lên bảng 1c 2b 3d - HS nhận xét - HS sửa bài vào vở 1/ Nếu ABCD là hình bình hành thì : a) b) c) d) 2/ Tứ giác có là hình bình hành : a) và b) AB=CD và AD=BC c) và d) AB=BC và CD=DA 3/ Tứ giác có là hình bình hành : a) AB=CD và AD//BC b) AC=BD và AB//CD c) AD=BC và AB//CD d) AB=CD và AB//CD Hoạt động 4 : Mở rộng (2’) Bài 49 trang 93 Sgk ! a) Chứng minh AKIC là hình bình hành b) Sử dụng định lí đường thẳng đi qua trung điểm cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm cạnh thứ ba - Dấu hiệu tứ giác có 2 cạnh đối song song và bằng nhau - HS về xem lại định lí đường trung bình trong một tam giác Bài 49 trang 93 Sgk 5. Hướng dẫn học sinh tự học - Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại các bài tập trên - Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành '' - Làm bài tập 48 (tr93-SGK) , bài 87; 88; 91- SBT (đối với học sinh khá) Tuần: 8 Tiết : 14 ĐỐI XỨNG TÂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng. 2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm. - Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế. 3. Thái độ: Hưởng ứng tích cực, có tinh thần hợp tác 4. Phát triển năng lực -Phát triển năng lực vẽ hình hai điiểm đối xứng nhau qua một điểm -Phát triển năng lực chứng minh trung điiểm của đoạn thẳng -Phát triển năng lực nhận biết một hình có tâm đối xứng B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên :- Bảng phụ hình 77, 78 (tr94-SGK ); thước thẳng, phấn màu., 2. học sinh : thước, compa, giấy kẻ ô vuông C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (6’) - Treo bảng phụ ghi đề. Cho HS đọc đề - Gọi HS lên bảng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS đọc đề - HS lên bảng làm Ta có D là trung điểm AB E là trung điểm AC Suy ra DE là đường trung bình của êABC Nên DE = ½ BC và DE//BC Mà BF = ½ BC Do đó DE = BF (cùng bằ...2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình. 3. Thái độ: có tinh thần tự giác, tích cực, hợp tác 4. Phát triển năng lực -Phát triển năng lực vẽ hình hai điiểm đối xứng nhau qua một điểm -Phát triển năng lực chứng minh trung điiểm của đoạn thẳng -Phát triển năng lực nhận biết một hình có tâm đối xứng B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng. 2. Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ HS 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'. HS 2: Hãy phát biểu định nghĩa về: a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (8’) - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS đọc đề và phân tích đề - Gọi HS lên bảng làm - Cả lớp cùng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét - GV đánh giá cho điểm - HS đọc đề và phân tích - HS lên bảng làm bài Ta có : MD//AE (vì MD//AB) ME//AD (vì ME//AC) Vậy AEMD là hình bình hành (các cạnh đối song song) Mà I là trung điểm của ED Nên I cũng là trung điểm của AM Do đó A đối xứng với M qua I - HS nhận xét - HS sửa bài (nếu sai) Cho hình vẽ trên, MD //AB và ME//AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua điểm I Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Bài 52 trang 96 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS đọc đề và phân tích đề - Đề bài cho ta điều gì ? - Đề bài hỏi điều gì ? - Yêu cầu HS vẽ hình nêu GT-KL - Muốn chứng minh điểm E đối xứng với điểm F qua B ta phải chứng minh điều gì ? - Ta dựa vào đâu để chứng minh B là trung điểm của EF ? - Do đâu ta có điều đó ? - Gọi HS lên bảng trình bày lại - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 55 trang 96 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS đọc đề và phân tích - Đề bài cho ta điều gì ? yêu cầu điều gì ? - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL - Cho HS chia nhóm. Thời gian làm bài 5’ ! Muốn chứng minh OM=ON ta chứng minh êNOC=êMOA - Cho đại diện nhóm trình bày - Cho nhóm khác nhân xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề và phân tích - Cho hình bình hành ABCD E là điểm đối xứng với D qua A F là điểm đối xứng với D qua C - Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B - HS vẽ hình ghi GT-KL - Ta phải chứng minh B là trung điểm của EF - Ta dựa vào định lí đương thẳng đi qua trung điểm của cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm của cạnh thứ ba - Do AE = AD AB//CD - HS lên bảng trình bày Ta có : AE = AD (gt) AB//CD (ABCD là hình b.hành) BF = BE Do đó B là trung điểm của EF Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề vàphân tích - Đề bài cho ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo, . Yêu cầu chứng minh điểm M đối xứng với điểm N qua O - HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm Ta có ABCD là hình bình hành => AB//CD và OA= OC => (so le trong) Xét êNOC và êMOA ta có : OA = OC (cmt) (đối đỉnh) Vậy : êNOC=êMOA(g-c-g) Suy ra : OM=ON Nên O là trung điểm của MN Do đó M đối xứng với điểm N qua O - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhân xét - HS sửa bài vào vở Bài 52 trang 96 SGK Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B GT ABCD là hình bình hành AD=AE; CD=CM KL Điểm E đối xứng với điểm F qua B Chứng minh Ta có : AE = AD (gt) AB//CD (ABCD là hình bình hành, gt) BF = BE Do đó B là trung điểm của EF Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B Bài 55 trang 96 SGK Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O Ta có ABCD là hình bình hành => AB//CD và OA= OC => (so le trong) Xét êNOC và êMOA ta có : OA = OC (cmt) (đối đỉnh) Vậy : êNOC=êMOA(g-c-g) Suy ra : OM=ON Nên O là trung điểm của MN Do đó M đối xứng với điểm N qua O Hoạt động 3 : Vận dụng (5’) - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS đọc đề - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh - HS đọc đề - HS trả lời a) Đúng vì đường thẳng là vô tận b) Sai vì khi lấy đối xứng các đỉnh của tam giác thì không thuộc tam giác c) Đúng vì khi đỗi xứng qua một điểm thì các cạnh của hai tam giác bằng nhau nên chu vi bằng nhau - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở Các câu sau đúng hay sai ? a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau Hoạt động 4: Mở rộng - GV nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (là bài tập 5...i vấn đề - HS quan sát suy nghĩ Trả lời câu hỏi - HS quan sát suy nghĩ - HS quan sát, trả lời tại chỗ : - HS khác nhận xét - HS ghi định lí và nhắc lại 4. Áp dụng vào tam giác vuông : Định lí : 1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền . 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. Hoạt động 3 : Luyện tập - Treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề sau đó cho HS lên bảng điền vào ô trống - Cho HS khác nhận xét - HS đọc đề - HS lên bảng điền vào ô trống a 5 2 b 12 6 d 13 7 - HS khác nhận xét Bài 58 trang 99 SGK - GV đưa ra bảng phụ bài tập 58 (tr99); HS lên làm sau khi thảo luận nhóm. a 5 2 b 12 6 d 13 7 4. VẬN DỤNG + Nêu các định lí áp dụng vào tam giác. + Ap dụng : Giải bài tập 60 – SGK. - Cho HS nhận xét, GV cho điểm. * Làm bài tập phần vận dụng + Nêu các định lí áp dụng vào tam giác. + Ap dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta được : BC2 = 242 + 72 = 625 Þ BC = 25cm Vậy : AM = 12,5cm. 5. MỞ RỘNG Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng 4. Hướng dẫn học sinh tự học - Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật - Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK) - Làm bài tập 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT) HD 61: Chứng minh AHCE là hình chữ nhật, có AC = HE; AI = IC; IH = IE. Tuần: 9 Tiết : 17 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh nhận biết được định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. 2. Kĩ năng:- Biết cách áp dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Vận dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông. 3. Phát triển năng lực : Biết vận dụng một cách sáng tạo tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông để chứng minh góc tam giác vuông. 4. Thái độ: tự giác, tích cực, làm việc hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:: Bảng phụ ghi bài tập 63 và thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ; ? phát biểu đ/n hình chữ nhật ? nêu các t/c về cạnh và đường chéo của HCN 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (5’) - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi một HS lên bảng - Cả lớp cùng làm - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu 2 - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu) 1/ Phát biểu như SGK trang 97 2/ Các câu đúng : a), b), d), e) Các câu sai: c), f) - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng - Tự sửa sai (nếu có) 1/ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật. 2/ Các câu sau đúng hay sai a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. e) Tứ giác có ba góc vuông là hcn f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. Hoạt động 2 : Luyện tập (30’) Bài 63 trang 100 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Yêu cầu HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu GT-KL - Hướng dẫn kẻ BHCD - Tứ giác ABHD là hình gì ?Vì sao ? - Từ đó ta có điều gì ? - Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ? - Muốn tính được BH ta phải làm sao ? - Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ? - Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ? - Vậy AD bằng ? - Gọi HS lên bảng trình bày - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 65 trang 100 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Đề bài cho ta điều gì ? - Đề bài yêu cầu điều gì ? - Hướng dẫn vẽ hình - Yêu cầu HS nêu GT-KL - Dự đoán EFGH là hình gì ? - Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ? - EF là gì của êABC ? - Ta suy ra điều gì ? - Tương tự đối với HG - Ta suy ra điều gì ? - Từ hai điều trên ta có điều gì? - Vậy EFGH là hình gì ? - EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ? - Ta có EF // AC và ACBD thì suy ra được điều gì ? - Mà EH như thế nào với BD ? - Ta suy ra điều gì ? - Nên góc HEF bằng ? - Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ? - Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’ - Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cho HS nhóm khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS quan sát hình vẽ - HS phân tích đề - HS lên bảng nêu GT-KL - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông - AB = DH = 10 ; AD = BH - Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH - Ta dựa vào định lí Phytharo vào tam giác vuông BHC - HS lên bảng trình bày lại - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề và phân tích - AC...5 - Cho HS thực hành tiếp ?3 - Gọi HS làm - GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại - Ta có nhận xét ? - HS đọc đề ?2 - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận - Đứng tại chỗ phát biểu cách làm : - HS đọc tính chất SGK p.101 - HS quan sát hình vẽ - HS đọc ?3 ở SGK - Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm - HS đọc nhận xét ở sgk p.101 2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước : Tính chất: (SGK trang101) Nhận xét: (SGK trang 101) - GV vẽ hình 96a lên bảng - Giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng) - Cho HS làm ?4 - Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’. - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh bài chứng minh - Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí + Lưu ý HS : Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này. - HS quan sát, nhận xét: a//b//c//d và AB = BC = CD - Vẽ hình vào vở, ghi bài - HS nhắc lại định nghĩa - HS đọc bài toán ?4 - Thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu a hoặc b) - HS khác nhận xét - Phát biểu định lí như sgk - HS nghe và lưu ý 3. Đường thẳng song song cách đều : Định lí 1: (SGK trang 102) Định lí 2 : (SGK trang 102) Hoạt động 3 : Luyện tập (5’) Bài 69 SGK trang 103 - Treo bảng phụ ghi bài 69 - Gọi HS ghép từng câu - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh cho HS Bài 69 SGK trang 103 Ghép mỗi ý (1), (2), (3), (4) với một trong các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng (1) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng 3 cm (2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định (3) Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh của góc đó (4) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3cm (5) Là đường trung trực của đoạn thẳng AB (6) Là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3cm (7) Là đường tròn tâm A bán kính 3 cm (8) Là tia phân giác của góc xOy Hoạt động 4 : Vận dụng (2’) - ôn lại bốn tập hợp các điểm đã học - Gv yêu cầu hslàm bài tập 68 Kẻ AH và CK vuông góc với d Xét AHB và CHB có AB = BC (do A và C đối xứng nhau qua B) (2 góc đối đỉnh) AHB = CHB (cạnh huyền- góc nhọn) CI = AH = 2cm Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên đường thẳng d' // d và cách d một khoàng 2 cm 5. MỞ RỘNG Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng 4. Hướng dẫn học sinh học tập (2p) - Học theo SGK, chú ý đến bài toán tìm tập hợp các điểm cách đều một đường thẳng - Làm bài tập 67, 69 (tr102-SGK) - Làm bài tập 124; 125; 127 (tr73-SBT) HD 67: Dựa vào tính chất đường TB của tam giác và hình thang. Tuần: 10 Tiết : 19 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước. 2. Kĩ năng: - Biết cách vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. 3. Phát triển năng lực : - Biết vận dụng kiến thức để vẽ hình và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ,giải được một số bài toán trong thực tế 4. Thái độ: Hưởng ứng tích cực , tự giác B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng,compa 2. học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong tiết luyện tập 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động (8’) - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi một HS lên bảng - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh và cho điểm Chốt lại các nội dung chính của bài - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời làm - HS khác nhận xét - Tự sửa sai (nếu có) 1. Phát biểu định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. 2. Phát biểu về tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. 3. Cho CC’//DD’//EB và AC = CD = DE. Chứng minh AC’= C’D’= D’B Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Bài 71 trang 103 SGK - Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL a) Muốn A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? - Để O là trung điểm của AM ta cần làm gì ? - Cho HS hợp tác nhóm để làm câu a . Thời gian làm bài là 5’ - Gọi một HS giải ở bảng - Theo dõi HS làm bài - Cho cả lớp nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài giải của HS hoặc ghi lời giải tóm tắt b) Hướng dẫn : - Gọi P là trung điểm AB => ? - Gọi Q là trung điểm AC => ? => điều gì ? - Khi M di chuyển thì di chuyển trên đường nào ? c) Đường vuông góc và đường xiên đường nào ngắn hơn ? - AH là đường gì ? - AM là đường gì ? - Nên ta có điều gì ? - Vậ...ứ giác là hình thoi. - Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT - KL cho dấu hiệu 3. - Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh. - GV chốt lại ngắn gọn phần chứng minh bốn cạnh bằng nhau. - HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình thoi vào vở - HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu - HS ghi GT-KL của dấu hiệu 3 - HS Chứng minh 3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi : (SGK trang 105) Hoạt động 3 : Luyện tập (8’) Bài 73 trang 105 SGK - Treo bảng phụ vẽ hình 120 - yêu cầu HS nhận dạng hình thoi có giải thích. - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS quan sát hình, trả lời có giải thích dựa vào các dấu hiệu. - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở Bài 73 trang 105 SGK Hoạt động 4 : Vận dụng (8’) - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS lên bảng chọn - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Trắc nghiệm : 1/ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình thoi : a) Đúng b) Sai 2/ Trong các câu sau câu nào sai : a) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi b) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi c) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi d) Câu b và c đúng 3/ Hình thoi có : a) Hai đường chéo vuông góc b) Có 4 góc vuông c) Hai đường chéo bằng nhau d) Tất cả đều sai 5. MỞ RỘNG Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng 4. Hướng dẫn học sinh học tập (2p) - Học theo SGK - Làm bài tập 75, 76, 77 (tr106-SGK) - Chuẩn bị tiết sau :”Luyện tập” Tuần: 11 Tiết : 21 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh nẵm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc trong hình thoi), nẵm được 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi 2. Kĩ năng:- Học sinh biết cách dựa vào 2 tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó, vận dụng kiến thức của hình thoi trong tính toán. 3.Phát triển năng lực: Vẽ hình , vẽ các đường thẳng song song và vuông góc. Biết áp áp dụng tính chất để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,các góc bằng bằng nhau. Tính được độ dài các đoạn thẳng. 4.Thái độ: - Có ý thức xây dựng bài, hưởng ứng tích cực. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:: Bảng phụ , thước thẳng 2. Học sinh: : Thước thẳng, C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS1: Nêu định nghĩa, tính chất hình thoi (vẽ hình ghi GT, KL của định lí) - HS 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi - HS cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của định lí ra nháp, nhận xét 3. bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Khởi động (8’) Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS khác nhận xét - GV đánh giá cho điểm 1) Phát biểu định nghĩa hình thoi ? (2đ) 2) Tìm hình thoi trong các hình (8đ) Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Bài 74 trang 106 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - HS lên bảng chọn - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 75 trang 106 SGK - Cho HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề ? - Cho HS lên bảng vẽ hình , nêu GT-KL - Muốn GHIK là hình thoi thì ta cần chứng minh điều gì ? - Muốn chứn minh GHIK là hình bình hành ta làm sao ? - Muốn GH= GK ta phải làm sao ? - Cho HS lên bảng trình bày - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 76 trang 106 SGK - Cho HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề ? - Cho HS lên bảng vẽ hình , nêu GT-KL - Cho HS chia nhóm hoạt động. Thời gian làm bài là 5’ - Nhắc nhở HS chưa tập trung - Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cho HS nhóm khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng chọn 1) b 2) d - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề bài - HS ghi GT - KL - Ta cần chứng minh GHIK là hình bình hành và GH=GK - Ta có GK là đường trung bình của ABC => GK = ½ AC và GK//AC Tương tự : HI là đường trung bình của ADC => HI = ½ AC và HI//AC Vậy : GHIK là hình bình hành (có hai cạnh đối vừa // vừa =) - Ta lại có GH= ½ BD (GH là đường trung bình của ABD) mà GK = ½ AC và BD = AC(đường chéo hình chữ nhật ) Nên : GH = GK - HS lên bảng trình bày - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề bài - HS lên bảng vẽ hình , nêu GT-KL - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS nhóm khác nhận xét - HS sửa bài vào vở Bài 74 trang 106 SGK 1/ Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10 cm . Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau : a) 6cm b) cm c) cm d) 9 cm 2/ Hình thoi có cạnh bằng 4cm , một đường chéo bằng 6cm, tính đường chéo còn lại a) 6cm b) 5cm c) 8 cm d) 10 cm Bài 75 trang 106 SGK Bài 76 trang 106 SGK Ta có EA = EB(gt) ; FB = FC(gt) => EF là đường trung bình của ABC => EF//AC và EF = ½ AC Tương tự : HG là đường trung bình của ADC => HG//AC và HG= ½ AC Vậy : EFGH là hình bình hành (có hai cạnh đối vừa // vừa =) Ta lại có H
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_8_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc