Giáo án Hình học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.

2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.

doc 78 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. 
2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. 
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4)
Hai góc đối đỉnh
Định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Nhận biết và giải thích hai góc đối đỉnh
Vẽ và tìm ra các cặp góc đối đỉnh.
Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk 
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 
 Hai góc đối đỉnh Hai góc không đối đỉnh
Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ?
Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, còn hình bên phải là hai góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình bên phải là các tia chung gốc.
Nêu dự đoán câu trả lời
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai góc đối đỉnh 
Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân 
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận xét về mối quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc và ( Làm ?1)
GV thông báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh.
H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- HS làm ?2 
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu các từ ngữ “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia”
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: và ;  và là 
các cặp góc đối đỉnh.
?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
?2 và là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’ của là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của 
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù.
- Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra =
- Tương tự SGK suy luận =
- Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh nhau có tính chất gì ?
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so sánh các góc đối đỉnh, suy luận =.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc đối đỉnh.
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3 Đo và so sánh : = ; = 
* Tập suy luận :
Ta có: và kề bù nên + =1800 (1)
 + =1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => =
Tương tự và kề bù nên 
+ =1800 (3)
+=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => =
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 Hoạt động 4: Làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hìn...và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 8 SGK
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng vẽ hình
GV nhận xét và kết luận kiến thức.
Bài tập 7/83 SGK
- Các cặp góc đối đỉnh : 
 và ; và 
 và ; và 
 và ; và 
Bài tập 8/83 SGK. 
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập: 9,10 tr83 sgk.
- Ôn lại khái niệm về góc vuông , trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp hình.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Hai góc có số đo bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Thể hiện ở bài nào đã giải ? (M2)
Câu 3: Bài 7 (M3)
Câu 4: Bài 8 (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§2.	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dùng kí hiệu 
3. Thái độ: Tập trung chú ý học tập, vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, NL vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, êke
Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Hai đường thẳng vuông góc
- Nêu định nghĩa và tính chất.
Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc dưới dạng tổng quát.
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ góc vuông xAy
- Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
- Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

Hai góc vuông không đối đỉnh là góc xAy và góc x’Ay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
Hoạt động 2: Khái niệm hai đường thẳng vuông góc 
Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc từ thực hành và suy luận.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1
- Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV kết luận kiến thức
 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
?1 Gấp giấy 
?2= 900,
 += 1800 ( hai góc kề bù)
=>= 900
= (đđ) = 900
= (đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu :xx’ yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước và tính duy nhất của nó.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cá nhân HS thực hiện ?3 
Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng trường hợp sgk hướng dẫn
Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy đường thẳng a’ mà a’^ a?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức...hước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị từ hình vẽ cụ thể.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
-GV giới thiệu 1 cặp góc so le trong và 1 cặp góc đồng vị 
- Yêu cầu HS tìm cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị còn lại 
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp
-Một HS lên vẽ hình, 2 HS lên làm hai câu a và b 
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS dưới lớp cùng làm.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong: và ; và 
Các góc đồng vị: và ; và ; 3 và ; và 
Hoạt động 3: Tính chất 
Mục tiêu: Nhớ được quan hệ giữa các cặp góc so le trong, đồng vị.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Làm ?3, suy ra tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ hình 13 sgk. 
- Làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất gì 
GV kết luận kiến thức

2. Tính chất: 
?2 a) Tính vàø 
vì và kề bù 
= 1800 - = 1350
 = 1800 - = 1350 (hai góc kề bù)
b) = = 450 (hai góc đối đỉnh)
==450 (hai góc đối đỉnh)
c) ==1350
==1350 ; ==450
Tính chất (SGK)
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 4 : Luyện tập
Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 21/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vẽ hình 14 sgk.
Làm bài 21 sgk
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 21/89sgk
a)..so le trong
b)đồng vị
c)đồng vị
d) .cặp góc so le trong
VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5 : Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía
Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm: bài 22/89sgk
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
Bài 22/89sgk
c) += 1400 + 400 =1800
+ = 1400 + 400 =1800
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc tính chất
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 23 (trang 89 SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 21 SGK 
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 22 SGK 
Câu 1 : (M3) Bài 23 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị.
3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, trình bày các bước vẽ; NL nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
Vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc.
Chỉ ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
Vẽ hình theo cách diễn đạt.
Diễn đạt các bước vẽ từ hình vẽ . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
1) Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng (5đ)
- V...đường thẳng song song thì làm cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
- Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 
Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những trường hợp nào ?
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
 SGK
 
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Làm ?1 theo cặp
H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các đường thẳng này ?
H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b song song với nhau khi nào ?
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 

2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
?1 Dự đoán các đường thẳng song song
 a// b ; m// n
Tính chất: (SGK/ 90)
Ký hiệu a // b 

Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Đọc ?2 sgk
H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ đường thẳng b, đó là những cách nào ?
- Hãy vẽ hình vào vở 
HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
GV nhận xét, kết luận kiến thức:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ 
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
3. Vẽ hai đường thẳng song song 

C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng
Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk
Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở.
HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ hình bài 25.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 24 /91sgk
a) a // b ; b) a song song với b.
Bài 25/91sgk
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ = 1200
 Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc = 1200
 * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK
Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
Câu 3: (M3) Bài 28 sgk
Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke, phấn màu
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cầ... giao nhiệm vụ học tập:
- Cho điểm A Ï b
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước.
- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ?
GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

- Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân)
Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M Ï a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a” vào giấy nháp
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng làm
HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét
H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau.
1/ Tiên đề Ơclít
MÏa; b qua M và b//a là duy nhất
Tính chất: (sgk)
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song 
Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì?
-Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía 
-GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân biệt điều cho trước và điều suy ra 
-GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng phụ
- Cho HS đo hai góc sole trong và rồi so sánh
- Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau
-Nếu ¹ thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ==> Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ?
-GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.
-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra
2/ Tính chất của hai đường thẳng song song
? 
Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau
+= 1800 ; + = 1800
 Tính chất: sgk
 Giả sử ¹ , vậy qua A ta kẻ Ap sao cho = 
=> Ap//b ,
mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap º a tức là a//b thì = 
C. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài tập 32 SGK
Làm bài tập 33 SGK
 (đề bài ghi lên bảng phụ)
Làm bài tập 34 SGK
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc theo yêu cầu của bài.
-HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33
Bài 34 lên bảng giải.
GV nhận xét, đánh giá.
4. Bài 32
a-Đ; b-Đ; c-S; d-S
Bài 33: 
a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/ bù nhau
Bài 34
 a/ Ta có: a//b (hai góc so le trong)
b/ (hai góc đồng vị)
c/ (vì hai góc kề bù)

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc: tiên đề, tính chất
Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK:
Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 33sgk	Câu 2 : (M2) Bài 32 sgk
Câu 3: (M3) Bài 34 sgk	Câu 4: (M4) Bài 35 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài toán. 
3. Thái độ: Cẩn thận và tích cực tự giác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, vẽ hình, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)...IẾN TRÌNH DẠY HỌC
	A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
Mục tiêu: Bước đầu suy luận ra nội dung bài học
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Tìm mối quan hệ giữa các đường thẳng trên hình vẽ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Cho điểm M không thuộc đường thẳng d, vẽ đường thẳng c qua M sao cho c d 
- Vẽ d’ qua M và d’ c. 
ĐVĐ: Qua hình vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d’? Vì sao? 
GV: Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 3 đường thẳng mà bài hôm nay ta học. 

Nhận xét: d // d’ vì có hai góc so le trong bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (cá nhân, cặp đôi)
Mục tiêu: Phát biểu hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, hình vẽ minh họa.
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS:
 - Làm ?1 
HS dựa vào phần mở đầu trả lời ?1
H: Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì chúng có quan hệ gì với nhau ?
- HS nêu tính chất.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 1.
- GV vẽ hình: a//b, c vuông góc với a, yêu cầu HS suy luận tìm quan hệ giữa c và b.
HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời
GV hướng dẫn: Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song.
HS trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 2.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
 ?1 Vì a c => = 900
Vì b c => = 900
Mà , là SLT => a // b 
* Tính chất 1: (SGK / 96 )
* Tính chất 2: (SGK / 96 )


Hoạt Động 3: Ba đường thẳng song song 
Mục tiêu: Phát biểu tính chất về ba đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Tính chất ba đường thẳng song song, hình vẽ minh họa.
GV vẽ hình: Cho a // b và a // c. Yêu cầu HS:
- Dự đoán xem b và c quan hệ thế nào? 
- Vẽ đường thẳng d vuông góc với a, rồi trả lời các câu hỏi:
+ d có vuông góc với b không ? Vì sao ?
+ d có vuông góc với c không ? Vì sao ?
+ b có song song với c không ? Vì sao ?
- Qua bài toán trên hãy phát biểu tính chất.
HS suy nghĩ tìm câu trả lời.
GV hướng dẫn: Dựa vào hai tính chất ở mục 1 để suy ra.
HS trả lời
GV nhận xét, đánh gia, kết luận tính chất 3 bằng hình vẽ và kí hiệu. 
2. Ba đường thẳng song song
* T/c: SGK - 97
a //c => a //b 
b // c 
* Chú ý: K/h: a //b //c

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cá nhân)
Mục tiêu: Củng cố ba tính chất vừa học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hoàn thành bài 40, 41 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập 40 và 41 sgk.
HS thảo luận làm bài tập.
Đại diện 3 HS lên bảng làm
GV nhận xét, đánh giá.

 Bài 40/97 sgk
Nếu a c và b c thì a // b
Nếu a // b và ca thì c b
Bài 41/97 sgk
Nếu a // b và a // c thì b // c
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
- BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT 
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài 
Câu 2 : (M2) Bài 40, 41 sgk
Câu 3: (M3) Bài 42,43,44 sgk
Câu 4 (M4) Bài 45 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học, vẽ hình, suy luận.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, ngôn ngữ, công cụ, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, c/m hai đường thẳng song song, vuông góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
Nêu ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Vẽ hình ghi tóm tắt các tính chất
c/m hai đường thẳng song song, vuông góc.
Chứng minh tính chất ba đường thẳng song song.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Mục tiêu: Củng cố ba tính chất ...thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của định lí.
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thế nào là định lí ? 
- Làm ?1
- Nhắc lại t/c hai góc đối đỉnh.
H: Điều đã cho là nội dung nào? Điều cần suy ra là gì ?
GV: đó là giả thiết của định lý và kết luận của định lí.
H: Mỗi định lí gồm có mấy phần ? là những phần nào? 
H: Vậy GT và KL của định lí là gì?
GV: Mỗi định lí đều phát biểu dưới dạng nếu . thì 
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu  thì 
- Hãy viết định lí trên dưới dạng GT, KL bằng kí hiệu.
- Yêu cầu HS làm ?2
HS thảo luận, trả lời các yêu cầu của GV.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách phát biểu định lí, cấu trúc của định lí.
1. Định lí
a/ Khái niệm : sgk/99
?1 - Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song vứi một đường thẳng thứ ba thi chúng song song với nhau. 
 b. Cấu trúc: Mỗi định lí gồm 2 phần
GT: Phần giữa từ “nếu” và từ “thì”
KL: Phần sau từ “thì”
 ?2 a/ G T: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba
 KL: chúng song song với nhau
b/ GT: d // d’và d’ // d” 
KL: d//d’//d”
Hoạt động 3: Chứng minh định lí (hoạt động cá nhân)
Mục tiêu: Biết cách chứng minh một định lí.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Các bước chứng minh định lí.
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tìm hiểu sgk, trả lời: Chứng minh định lí là làm gì ?
- GV hướng dẫn viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông ra bảng nháp.
 H : Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào? 
HS tìm hiểu trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận các bước c/m định lí.
2. Chứng minh định lí:
Ví dụ: sgk
Tiến trình chứng minh 1 định lí:
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL
Suy luận từ GT -> KL 
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm
- Mục tiêu: Củng cố cách phát biểu, nêu giả thiết, kết luận, vẽ hình, ghi kí hiệu của một định lí.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 49, 50 sgk
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV ghi đề trên bảng phụ, yêu cầu:
- Hai nhóm làm bài tập 49/101
Một nhóm làm bài tập 50/101
- 2 HS làm bài 49, 1 HS làm bài 50
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 49/101sgk
a/ GT: 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp góc soletrong bằng nhau
KL: hai đường thẳng đó song song
b/ GT: 1 đường thẳng cắt 2 đt song song
KL: hai góc so le trong bằng nhau
Bài 50/101sgk: 
a)  chúng song song với nhau.
b) 
GT
a ^ c
b ^ c
KL
a // b

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Tập phát biểu các tính chất đã học dưới dạng định lí
Làm các bài tập: 51, 52, 53/101, 102 sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 50a sgk 
Câu 2 : (M2) Bài 49 sgk
Câu 3: (M3) Bài 50b sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và cấu trúc của định lí.
2. Kĩ năng: Phát biểu định lí dưới dạng nếu . thì ..
Biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
Bước đầu biết chứng minh định lí.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tính toán, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, lập luận c/m định lí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
Phát biểu tính dưới dạng định lí
Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu.
Suy luận c/m định lí

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG 
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
Làm bài tập 51 sgk (10đ)
Bài 51/101 sgk
a) Nếu một đường thẳng vuông góc với 
một trong hai đường thẳng song song thì 
nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
b) 
GT
a // b
c ^ a
KL
c ^ b

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (cá nhân, cặp đôi, nhóm)
- Mục tiêu: Biết cách phát biểu, viết được GT, KL và biết cách suy luận c/m định lí. 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩ... đối đỉnh thì bằng nhau.
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm của nó.
* Chú ý: câu sai vẽ hình minh họa.
HS thảo luận, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, lưu ý cách phát biểu đúng.

Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ?
a. Đ
b. S 
c. Đ
d. S
e. S
Hoạt động 3: Làm bài tập (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ, nhận biết hai đường thẳng song song, vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Làm bài 54, 55 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Làm bài tập 54 (SGK)
GV vẽ hình 37 lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời 
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài tập 55 (SGK)
GV vẽ hình 38 lên bảng
Yêu cầu HS vẽ vào vở, rồi vẽ thêm theo yêu cầu của bài toán, 1HS lên bảng vẽ.
GV nhận xét, đánh giá
BT 54/103 (SGK):
5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1d8 ; d3 d4 ; d3 d7 , d1 d2 ; d3 d5
- 4 cặp đường thẳng // là: 
d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
BT 55/103 (SGK):
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ các kiến thức đã học trong chương
-Làm các bài tập 56; 57/103 sgk.
- Hướng dẫn bài tập 57: + Qua O kẻ đường thẳng c song song với đường thẳng a
+ Chia góc O thành hai góc Ô1 và Ô2 . Vậy 
 + Dựa vào t/c hai dường thẳng song song suy ra 
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I. 
Câu 2 : (M2) Bài 1, 2, 3
Câu 3: (M3) Bài 54 sgk
Câu 4: (M4) Bài 55 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I 
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, định lí và cách chứng minh.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.
- Kỹ năng vẽ hình, c/m các đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng các kiến thức trong chương I.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, tính toán, công cụ, ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ và c/m các đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc, ê ke.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Ôn tập chương I (tiếp)
Các góc đối đỉnh, so le trong, đồng vị, trong cùng phía
Tính số đo góc
Vẽ hình theo yêu cầu. c/m hai đường thẳng vuông góc.
Tính số đo góc
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Làm bài tập (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình, c/m đường thẳng song song, vuông góc, tính số đo góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Giải các bài tập
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
Bài 57/104 SGK
GV giao nhiệm vụ: 
- Vẽ hình như hình 39 sgk
- Vẽ thêm đường thẳng a theo hướng dẫn sgk.
- Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo của những góc nào ?
- Nêu cách tính ; 
- c và b có song song với nhau ?
- Hãy tính 
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
Nêu kết quả tìm được.
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn cách trình bày.
* Bài 58/104sgk
 GV giao nhiệm vụ: 
Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ:
- Quan hệ của hai đường thẳng a và b?
- Nhắc lại tính chất của hai đt song song
- Áp dụng tính chất nào của hai đt song song để tính ?
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
Nêu kết quả tìm được.
GV nhận xét, đánh giá 
GV: Hướng dẫn HS trình bày bài giải
Bài 59/104sgk
Yêu cầu: HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- Quan sát hình vẽ, tìm xem:
 + và ở vị trí nào?
+ và ở vị trí nào?
Tương tự: và , và , và 
HS thảo luận theo nhóm thực hiện các yêu cầu của GV.
Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả.
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 45 sbt:
 Yêu cầu: Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
- Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với đường thẳng AC
- Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với đường thẳng AC
Vì sao d1 vuông góc với d2 ?
1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở, trả lời câu hỏi
GV nhận xét, đánh giá
BT 57/104 (SGK)
Kẻ c // a => (hai góc so le trong)
 = 38o => = 38o
vì a// c => b// c (T/C 3 đt song song)
 b // a 
=> + = 180o (hai góc trong cùng phía)
132o + = 180o 
=> = 180o – 32o = 48o
OC nằm giữa 2 tia OA, OB 
=> = + 
= 38o + 48o = 86o
BT58/104 SGK ...à Oy của 
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù.
- Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra =
- Tương tự SGK suy luận =
- Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh nhau có tính chất gì ?
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so sánh các góc đối đỉnh, suy luận =.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc đối đỉnh.
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3 Đo và so sánh : = ; = 
* Tập suy luận :
Ta có: và kề bù nên + =1800 (1)
 + =1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => =
Tương tự và kề bù nên 
+ =1800 (3)
+=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => =
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 Hoạt động 4: Làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân làm bài 1/82 sgk
- Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp
- Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK
- Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

Bài tập 1/82 SGK:
a/ .... ..... tia đối ......
b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của của cạnh Oy’
Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau 
a/ .............. đối đỉnh
b/ ................. đối đỉnh
Bài tập 3/82 SGK
Hai cặp góc đối đỉnh là :
 và , 
 và 
Bài tập 4/82 SGK
- Vì hai góc 
và là hai góc đối đỉnh nên :
 = = 600
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK
Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK
Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK
Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. 
2. Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc.
3. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh, NL tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập 
Cách vẽ 2 góc đối đỉnh 
Phân biệt 2 góc đối đỉnh với 2 góc không đối đỉnh
Tìm các góc đối đỉnh từ 3 đường thẳng cắt nhau.
Vẽ 2 góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh (5 đ)
- Vẽ hình, ghi các cặp góc đối đỉnh (5 đ)
- Định nghĩa: SGK/81 
- Tính chất: SGK/82 
- Các cặp góc đối đỉnh: và ; và 
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc 
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho trước.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Bài 5, bài 6 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 5 SGK : 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp thực hiện các yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện:
- Vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
H: Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ g...ọc: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1
- Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV kết luận kiến thức
 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
?1 Gấp giấy 
?2= 900,
 += 1800 ( hai góc kề bù)
=>= 900
= (đđ) = 900
= (đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu :xx’ yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước và tính duy nhất của nó.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cá nhân HS thực hiện ?3 
Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng trường hợp sgk hướng dẫn
Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy đường thẳng a’ mà a’^ a?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa nhận.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3 a
 a’
kí hiệu: a a’
?4 -Điểm O nằm 
trên đường thẳng a
-Điểm O nằm ngoài 
đường thẳng a
* Tính chất (SGK /84)
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng 
Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ gì với AB ? 
- Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
 Định nghĩa: SGK/85
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 5 : Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
Bài tập11: Điền vào chỗ trống
a/ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b/  aa’
c/  có một và chỉ một 
Bài tập 12: 
a/ Đúng 
b/ Sai 

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 - Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học.
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 14 sgk.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác định các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tính chất của các góc đó. 
2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía; NL tính số đo góc. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ
2. Học sinh: Thước đo góc, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc