Giáo án GDCD 7 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
2. Kỹ năng :
- Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh...
- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
3. Thái độ:
- Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị :
1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án GDCD 7 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD 7 (Theo CV3280) - Chương trình cả năm
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị? 2. Kỹ năng : - Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh... - Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị 3. Thái độ: - Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học trực quan - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị 2. Phương thức thực hiện: - Trực quan - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Tranh ảnh - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi: ?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước? ? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình baỳ miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn? GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm -Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và di dép cao su. + Tác phong: - Cười đôn hậu - Vẩy tay chào mọi người Thân mật như người cha đối với con. + Lời nói: đơn giản - HS:Nhận xét: + Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của sống giản dị. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Thế nào là sống giản dị ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống? HS: N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống? Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợ... - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng..... - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: tất cả các hành vi đều sai *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk 1. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: 1. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn trước những việc làm của Bramantơ? 2. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy ? 3. Điều đó chứng tỏ ông là người ntn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm 1. Ông rất oán hận Bramantơ vì luôn chơi xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng ,hại đến sự nghiệp của ông. -Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât cao Bramantơ và khẳng định “Với tư cách là....sánh bằng” 2. Vì ông là người thẳng thắn,luôn tôn trọng và nói lên sự thật,không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc. 3. Trung thực trọng công lý. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của đức tính trung thực. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Thế nào là trung thực ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong học tập ? N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: N1 : - Ngay thẳng, không gian dối đối với thầy cô. - Không nhìn bài bạn - Không lấy đồ dùng học tập của bạn N2 : - Không nói xấu, đổ lỗi cho người khác. *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống, không chỉ trung thực với mọi người mà cần trung thực với bản thân. Rút ra nội dung bài học 1.Truyện đọc: «Sự công minh, chính trực của một nhân tài » SGK/6. 2.Nội dung bài học a. Trung thực - Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải. *./ Biểu hiện : - Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. b.Ý nghĩa : - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội được mọi người tin yêu, kính trọng. C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs luyện tập Bài 1(SGK) Bài 2(SGK) 3. Bài tập : Bài 1: 4,5,6 thể hiện tính trung thực. Bài 2: Việc làm của người thầy thuốc xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, luôn mong muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị lực hy vọng chiến thắng bệnh tật.- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án ki...-Khi bị chẹt xe nhưng Rô-be vẫn nhờ em mình trả lại tiền cho khách . 2.Muốn giữ đúng lời hứa cúa mình Không muốn người khác nghĩ mình nghèo, nói dối, ăn cắp tiền. 3.-Không muốn bị coi thường,danh dự bị xúc phạm,mất lòng tin. -Có ý thức trách nhiệm cao -Giữ đúng lời hứa -Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. -Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. 4. Hành động đó đã làm thay đổi tình cảm của tác giả.Từ chổ nghi ngờ ,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận.. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV:Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì? Thể hiện tính Tự trọng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của đức tính tự trọng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận Nhóm1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng trong thực tế? Nhóm2. Tìm hành vi không biểu hiện tính Tự trọng trong thực tế? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: 1. - Không quay cóp trong khi thi. - Giữ đúng lời hứa. - Dũng cảm nhận lổi. 2. - Sai hẹn. - Sống buông thả. - Nịnh bợ, luồn cúi - Trốn tránh trách nhiệm *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV:Lòng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối với cá nhân, gia đình, xã hội? GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học. GV:Thế nào là Tự trọng? GV Kết luận. Nội dung 1. Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng 2. Nội dung bài học: a. Tự trọng: - Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách - Biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực của XH. * Biểu hiện: - Cư xử đàng hoàng đúng mực - Biết giữ lời hứa - Luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở chê trách. b. Ý nghĩa: - Giúp con người có nghị lực, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân. - Được mọi người tôn trọng, quý mến. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK). HS giải thích. GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi Bài d(SGK). 3. Bài tập: Bài a: Đáp án: 1,2 thể hiện tính Tự trọng. 3,4,5 không Tự trọng. Bài d: HS thảo luận sau đó kể - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi ?Em hãy kể tấm gương sống quanh ta về lòng tự trọng và rút ra bài học gì cho bản thân? Ai trả lời được nhiều hơn thắng cuộc. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ?Hãy tìm câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về lòng tự trọng. ?Tìm các bài báo ca ngợi các tấm gương tự trọng trong cuộc sống. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 – Bài 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là đạo đức, kỉ luật. - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật - Ý nghĩa của việc rèn luyện tính đạo đức và kỉ luật 2. Kĩ năng - Hs t... hội mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. c. Mối quan hệ: - Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật - Người chầp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức d. Cách thức hiện: Tự giác thực hiện những chuẩn mực đạo đức, quy định của cộng đồng chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái và được mọi người quý mến. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk Bài tập Bài tập a. Đáp án: không có hành vi nào vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện pháp luật. Bài tập c. Đáp án: Em không đồng tình với ý kiến trên vì các hoạt động của trường tổ chức vào chủ nhật. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,trò chơi 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi ? Hãy kể việc làm thể hiện tính kỉ luật của các bạn hs lớp mình? Tác dụng của việc làm đó? Ai kể được nhiều hơn thắng cuộc. Phần thưởng là điểm số. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Về nhà hs tìm các biểu hiện có đạo đức của thanh thiếu niên hiện nay? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 – Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 1) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện của lòng yêu thương con người 2. Kĩ năng: - HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác. 3. Thái độ: - HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị : 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A/HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS yêu thương con người trong cuộc sống, học tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc bài ca dao : Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng Em hiểu bài ca dao này như thế nào? Bài ca dao nhắn nhủ điều gì tới chúng ta? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy yêu thương giúp đỡ nhau trong cuộc sống đem lại điều gì cho mỗi chúng ta, các em tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động ...c cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: - Chăm ông ốm - Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt - Giúp bạn học yếu - Giúp bạn bị tật nguyền - Dắt cụ già qua đường *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hs về nhà tìm chương trình trên tivi nói về lòng yêu thương con người. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 – Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người và sự cần thiết phải rèn luyện lòng yêu thương con người. 2. Kĩ năng: - HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác. 3. Thái độ: - HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống+ Tranh minh họa 2. Hs : Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS yêu thương con người trong cuộc sống, học tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu thương con người là phải biết cảm thông, biết chia sẻ trước hoàn cảnh khó khăn của người khác nhưng làm thế nào để biết được lòng yêu thương đó là chân thành các em cùng cô tìm hiểu tiếp bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: liên hệ thực tế 1. Mục tiêu: Hs biết thể hiện lòng yêu con người trong thực tế cuộc sống. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Vì sao phải yêu thương con người? Liên hệ thực tế tìm ý nghĩa của yêu thương con người. GV: y/c hs thảo luận sau đó đại diện kể lại một số câu chuyện thể hiện yêu thương con người? GV: Em sẽ làm gì khi: N1: Thấy người khác gặp khó khăn. N2: Hàng xóm có chuyện buồn. N3: Bạn có niềm vui. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Rèn luyện bản thân 1. Mục tiêu: Hs hiểu được ý nghĩa của yêu thương con người. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, trò chơi - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho hs chơi trò hái hoa BH1: Phân biệt lòng yêu thương và lòng thương hại. BH2: Trái với yêu thương là gì? Hậu quả? BH3: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người, phải gánh chịu những hậu quả gì? Nêu ví dụ. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: BH1: Lòng yêu thương. -Xuất phát từ tấm lòng chân thành vô tư trong sáng. -Nâng cao giá trị con người Lòng thương hại. -Động cơ vụ lợi cá nhân. -Hạ thấp giá trị con người. BH2: - Căm ghét, thù hận. -Con người sống với nhau mâu thuẫn. BH3: Bị người đời khinh ghét,... là ơn thầy. Trong cuộc đời của những ngươì thành đạt, nên người không ai là không có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình.... B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc truyện 1.GV:cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian? 2.GV: Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình? 3.GV:HS kể lại kỷ niệm về những ngày thầy dạy nói lên điều gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs 1.HS:Sau 40 năm xa cách. 2.HS:-Học trò vây quanh thầy, chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm. -Không khí của buổi gặp mặt cảm động -Thầy trò tay bắt mặt mừng. 3.HS:-Bày tỏ lòng biết ơn của HS đối với thầy giáo. *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV:Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo đã dạy dỗ em? HS: +Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo +Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau +Khi mắc lỗi được thầy cô nhắc nhở, biết nhận và sửa lỗi. GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm , biểu hiện của tôn sư,trọng đạo. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV giải thích từ Hán Việt:sư, đạo. GV: Thế nào là tôn sư? GV: Theo em trọng đạo là gì? GV gọi HS giải thích câu tục ngữ: GV: chia HS làm 2 nhóm thảo luận: 1. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ sau: “ Học thầy không tày học bạn ” 2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là không được phép có ý kiến, việc làm trái lời thầy". Các em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. HS: Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung, nhận xét sau đó GV chốt lại.GV gọi HS giải thích câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”. GV:kết luận ý nghĩa của câu tục ngữ. Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên còn đúng nữa không? GV: Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo? GV: Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa ntn đối với mỗi chúng ta? Cụ thể ? Từ những h/a trên em cho biết tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào với bản thân và với xã hội? + Đối với bản thân: Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gia đình và xã hội. + Đối với xã hội: Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình, đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội. Vì sao chúng ta cần phải gìn giữ truyền thống ấy cho đến nay và mai sau ? - Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người, giúp con người sống có nhân nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí làm người. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV dùng pp khăn trải bàn y/c hs thảo luận vào giấy A0. Nhóm 1-3: Em hãy nêu những biểu hiện thể hiện thiếu tôn trọng thầy cô của một số HS trong thời gian gần đây ? Nhóm 2-4: Em hãy nêu những biểu hiện thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo? HS trình bầy: Nhận xét, bổ sung Nhóm 2-4 - Tôn trọng thầy cô: chào hỏi, xin phép, thưa gửi - Thăm hỏi khi thầy cô ốm đau, nhân ngày lễ tết, viết thư thăm hỏi - Luôn làm những điều tốt theo lời thầy dạy. - Khi mắc lỗi biết nhận lỗi và sữa lỗi trước thầy cô. - Chăm chỉ học tập vâng lời thầy cô. Từ những biểu hiện hành vi trên em cho biết thái độ của em với hành vi đó? Hãy nêu cách rèn luyện? 1.Truyện đọc: Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu 2 .Nội dung bài học; a. Tôn sư,trọng đạo: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo mọi lúc, mọi nơi.Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người. */ Biểu hiện Tôn trọng, lễ phép b. Ý nghĩa: - Tôn sư, trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta. - Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người, giúp con người sống có nhân nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí làm người. c. Cách thực hiện - ...nh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: hiểu biết của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc truyện 1.GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải những khó khăn gì? 2.GV: Khi thấy công việc của 7A chưa hoàn thành, lớp trưởng 7B sang gặp lớp trưởng 7A và đã nói gì ? 3.GV: Trước câu nói của lớp trưởng 7B, lớp trưởng 7A tỏ thái độ ntn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs 1.HS: Khu đất khó làm, mô đất cao, rễ cây chằng chịt. -Lớp có nhiều bạn nữ. 2.HS:- -Việc của các cậu còn nhiều hết buổi cũng chưa chắc đã xong. Các cậu nghĩ 1 lúc sang bọn mình ăn mía, cam rồi 2 lớp chúng ta cùng làm. 3.HS:- :?-Xúc động vui mừng -Cùng ăn mía, an cam vui vẻ -Cùng nhau thực hiện phần việc còn lại chỉ sau 1h đồng hồ. *Báo cáo kết quả: nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn 7B? -Tinh thần đoàn kết, tương trợ. GV :Kết luận. GV cho HS liên hệ những câu chuyện trong lịch sử,cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công. GV nhận xét bổ sung .-Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại xâm, hạn hán, lũ lụt. -Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau tiến bộ trong học tập. -Vụ sập cầu ở Cần Thơ, nhân dân cả nước đóng góp tiền của ủng hộ. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm , biểu hiện của đoàn kết tương trợ 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Em hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ? Lấy ví dụ về đoàn kết trong lịch sử, trong lao động và trong học tập mà em biết? ?Em hãy kể những việc làm của em, của các bạn lớp em, trường em đã đoàn kết, tương trợ nhau trong học tập, trong cuộc sống. Vdụ: Bạn Na bị ốm không đi học được, em đã đến thăm và chép bài cho bạn. GV Cho quan sát các bức tranh trên máy chiếu về giúp bạn học bài; đôi bạn học tập; quyên góp ủng hộ; nhận quà ủng hộ; niềm vui nhân quà ủng hộ? cho biết bức tranh này giúp em hiểu được điều gì? - Tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp nhau cùng vượt khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Tìm từ trái nghĩa với đoàn kết và tương trợ ? - Chia rẻ, ích kỷ. Tục ngữ có câu: “Đoàn kết là sống, chia rẻ là chết”. GV cho hs quan sát bức tranh về cuộc sống ở nông thôn, Các thành viên trong gia đình, hậu quả tàn phá rừng? Em hãy nêu nội dung của bức tranh cho biết mỗi bức tranh thể hiện tinh thần đoàn kết như thế nào? ? Từ đó em hãy ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống hàng ngày? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV dùng pp khăn trải bàn y/c hs thảo luận vào giấy A0. Học sinh thảo luận theo 2 nhóm N1:Những việc làm thể hiện đoàn kết, tương trợ ở ngoài xã hội ? Nêu thái độ của mình. N2:Những việc làm và phong trào thể hiện đoàn kết, tương trợ chưa ở lớp, trường ?Nêu thái độ của mình. GV:Theo em cần phải làm gì để RL tinh thần đoàn kết, tương trợ? 1.Truyện đọc: Một buổi lao động 2. Nội dung bài học: a. Đoàn kết, tương trợ - Là sự thông cảm, chia sẽ và có việc làm cụ thể gđỡ nhau khi gặp khó khăn. b. Ý nghĩa: - Sống đoàn kết, tương trợ giúp chúng ta dễ hoà nhập, hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý. - Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn. - Là truyền thống quý báu của dtộc ta. c. Cách rèn luyện: -Luôn RL mình để trở thành người biết đoàn kết tương trợ. -Thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng. -Phê phán những ai thiếu tinh thần đoàn kết tương trợ trong cuộc sống. *Tinh thần tập thể, đoàn kết, h...đội trưởng. Câu 2: (1điểm) Chọn ý kiến đúng về tự trọng và trung thực? Giải thích vì sao em chọn? A. Không làm được bài nhưng Lan vẫn không quay cóp. B. Nếu có khuyết điểm khi được nhắc Nam vui vẻ nhận lỗi nhưng chẳng mấy khi sửa lỗi. Câu 3: (1 điểm) Điền đúng ( Đ) sai (S) vào hành vi thể hiện lòng yêu thương con người. A. Bạn Thúy bị ốm, Lan giúp bạn chép bài và giảng bài cho bạn. B. Khi đi học về, Nam còn trêu bà cụ ăn xin. C. Hồng cho Trung mượn tiền mua thuốc lá và giao hẹn nốt lần này cho mượn và sẽ không cho mượn lần sau. D. Đi học về Mai gặp em bé bị lạc và giao cho các chú công an tìm mẹ giúp em bé. II.Tự luận: Câu 1:( 2 điểm) Tôn sư trọng đạo là gì? Em hãy nêu cách rèn luyện để thể hiện được tôn sư trọng đạo của người học sinh ? Câu 2: (2 điểm) Theo em vì sao chúng ta phải đoàn kết tương trợ? Kể 4 biểu hiện của đoàn kết tương trợ trong cuộc sống? Câu 3: ( 3 điểm) Trong giờ học Vật lí của cô Lan cả lớp đang chăm chú nghe cô giảng bài chỉ có Tâm ngồi cuối là không viết còn làm việc riêng mặc dù được cô nhắc nhở. Nhưng Tâm không để ý mà còn cười nói rất vô duyên. a. Em hãy nhận xét hành vi của Tâm ? b. Nếu là bạn cùng trong lớp em sẽ xử sự như thế nào ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Trả lời đúng các ý sau - Tôn sư trong đạo:.Tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo mọi lúc, mọi nơi. Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người.( 1 điểm) */ Em cần ( 1 điểm) Biết tôn trọng, lễ phép nghe lời thầy cô; - Luôn có ý thức tự giác học bài và làm bài tập Câu 2: Nêu đúng các ý sau: - Vì sao đoàn kết tương trợ ( 1 điểm) - Biểu hiện: ( 1 điểm) + Biết hi sinh, biết tha thứ ; sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, + Biết thông cảm chia sẽ... Câu 3: Nêu được các ý: a. Nhận xét hành vi của Tâm là sai chưa tôn trọng cô giáo.(1,5điểm) b. Nếu em là bạn trong lớp em sẽ nói với Tâm là không nên có cách cư xử như vậy vì thiếu tôn trọng cô giáo, là vô kỉ luật đồng thời không học được mà còn ảnh hưởng tới lớp.(1,5điểm) Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10 – Bài 8 KHOAN DUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là khoan dung, nêu được ý nghĩa của khoan dung . - Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: - Khoan dung độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7 2. Học sinh: Chuẩn bị bài + SGK 7 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về khoan dung 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Cho tình huống: Hoa và Hà học cùng trường nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa em sẽ xử sự ntn đối với Hà? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: hiểu biết của hs *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc truyện ( phân vai). - Dẫn truyện. - Khôi. - Cô Vân. 1.GV: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo ntn? 2.GV: Cô giáo Vân đã xử sự ntn trước thái độ của Khôi? 3.GV: Vì sao bạn Khôi lại xin lỗi cô và có cách nhìn...ốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Gv tổ chức cho hs chơi trò tiếp sức : Em hãy nêu việc làm thể hiện lòng khoan dung của mình hoặc người thân trong cuộc sống . Từ đó có suy nghĩ gì về việc làm đó ? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: hs trả lời *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Tìm câu ca dao hay tục ngữ hoặc kể tấm gương về lòng khoan dung trong cuộc sống đời thường. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 – Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS kể được những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa. Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá . - Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện đúng sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình. 3. Thái độ: - Coi trọng danh hiệu văn hóa gia đình. Tích hợp pháp luật : Luật hôn nhân gia đình năm 2000 sửa đổi năm 2010 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7 2. Học sinh: Chuẩn bị bài + SGK 7 III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Trực quan - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát tranh về một gia đình bố mẹ và 2 con , mỗi người một việc. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: HS nêu nhận xét *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học sau đó vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc. 1. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc truyện . GV nêu câu hỏi: C1: Gia đình cô Hoà có bao nhiêu người? thuộc quy mô gia đình lớn hay nhỏ? C2: Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình cô Hoà? C3: Hãy nêu những thành tích mà gia đình cô Hoà đã đạt được? C4: Gia đình cô Hoà đã đối xử ntn với bà con hàng xóm?. C5: Gia đình cô Hoà đã thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân chưa? Nêu các chi tiết cụ thể? C6 : Qua phân tích truyện đọc, em thấy gia đình cô Hòa đã đạt gia đình văn hóa chưa? Thái độ của em với gia đình cô? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs C1: 3 người, thuộc mô hình gia đình hai thế hệ C2: HS - Gia đình đầm ấm, vui vẻ, hạnh phúc. - Mọi người luôn quan tâm, chia sẻ với nhau. - Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt. C3: HS :- Cô chú là chiến sĩ thi...ết là nói đến đời sống văn hóa tinh thần như thương yêu quý trọng nhau ...nhưng để có đời sống tinh thần lành mạnh, không thể không có cơ sở của nó là đời sống vật chất. Vì vậy để xây dựng gia đình văn hóa mọi người cần phải tích cực lao động nâng cao mức sống gia đình. Giữa đời sống vật chất và tinh thần có mqh chặt chẽ với nhau, nhưng đời sống tinh thần vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng gia đình văn hóa. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: hs trả lời *Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Tìm câu ca dao hay tục ngữ hoặc kể tấm gương về tình cảm gia đình nơi em ở. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Ký duyệt của tổ chuyên môn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12 – Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ ( Tiết 2) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá . - Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện đúng sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình. 3. Thái độ: - Coi trọng danh hiệu văn hóa gia đình. - HS có tình cảm, yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình . 4. Năng lực: - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn + SGK, SGV 7 2. Học sinh: Chuẩn bị bài + SGK 7 III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Đóng vai - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động chung cả lớp, cá nhân, đóng vai. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs đóng vai diễn cảnh một gia đình không hạnh phúc. Kịch bản và chuẩn bị tự hs làm ở nhà. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: đóng vai - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: HS nêu nhận xét xử lý tình huống. *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học sau đó vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp nội dung bài học 1. Mục tiêu: Hs nắm được bổn phận và trách nhiệm của công dân, ý nghĩa của gia đình văn hóa. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV : Yêu cầu HS trình bày các tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương em. GV : Để xây dựng gia đình văn hóa mổi người trong gia đình cần có bổn phận, trách nhiệm gì? GV : Để xây dựng gia đình văn hóa mọi người cần tránh điều gì? Gv cho hs quan sát tranh đời sống gia đình ở nông thôn và cho biết c/s gđ như thế nào có ý nghĩa gì với mọi người? Thái dộ sống của mọi người ra sao? GV: Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa ntn đối với mỗi chúng ta? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: HS : Lấy ví dụ cụ thể Thuyền không bánh lái thuyền quày Em không cha mẹ ai bày em nên”. *Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của hs 1. Mục tiêu:Hs hiểu được trách nhiệm của mình. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động chu
File đính kèm:
- giao_an_gdcd_7_theo_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc