Giáo án Địa lý 8 (CV5512) - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được các dạng địa hình của châu Á, kể tên được các sơn nguyên, cao nguyên, dãy núi và hướng núi của châu Á. Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
- Tìm hiểu địa lí: Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của Châu Á.
- Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự nhiên đối với phát triển KT-XH. Khoáng sản châu Á giàu có nhưng cần khai thác hợp lí và tiết kiệm. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý 8 (CV5512) - Chương trình cả năm
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được các dạng địa hình của châu Á, kể tên được các sơn nguyên, cao nguyên, dãy núi và hướng núi của châu Á. Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á. - Tìm hiểu địa lí: Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của Châu Á. - Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự nhiên đối với phát triển KT-XH. Khoáng sản châu Á giàu có nhưng cần khai thác hợp lí và tiết kiệm. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á - Tạo hứng thú cho học sinh khi bước vào bài mới. b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - HS trả lời được các câu hỏi của GV. + Các châu lục trên thế giới: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương Và Châu Nam Cực. + Chúng ta đang sống ở Châu Á. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: + Kể tên các châu lục trên thế giới? + Chúng ta đang sống ở Châu lục nào? Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. Bước 3: Học sinh báo cáo sản phẩm, GV đánh giá sản phẩm của học sinh, biểu dương cá nhân làm việc tốt. Vào bài mới: Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu lục rồi, hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á, là châu rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm các điều đó. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục (15 phút) a) Mục đích: Biết được vị trí địa lí và kích thước của Châu Á so với các châu lục khác trên thế giới. b) Nội dung: Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á kết hợp thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: - HS quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á và xác định được các điểm cực: + Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý: Cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044’B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016’B. - Tiếp giáp: + Bắc: Giáp Bắc Băng Dương + Nam: Giáp Ấn Độ Dương + Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải. + Đông: Giáp Thái Bình Dương - Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam 8500 km, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là 9200 km ? - DT châu Á là 44,4, triệu km2 . Lớn nhất so với các châu lục khác. - Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn làm cho khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng Nội dung chính: I. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục * Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu * Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. - Bắc: Giáp Bắc Băng Dương - Nam: Giáp Ấn Độ Dương - Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải. - Đông: Giáp Thái Bình Dương * Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ). d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết: + Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ? + Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ? + Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ? + DT châu Á bao nhiêu và so sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đã học? + Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến ....................... TÊN BÀI DẠY: KHÍ HẬU CHÂU Á Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày, giải thích đặc điểm khí hậu Châu Á và nguyên nhân của nó. - Hiểu được sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến các đặc điểm khí hậu của Châu Á. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên để nêu sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. - Chăm chỉ: Tự tìm hiểu và trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á. - Nhân ái: Chia sẽ khó khăn đối với các vùng có khí hậu khắc nghiệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ tự nhiên và bản đồ các đới khí hậu châu Á. - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á. - Tranh ảnh về cảnh quan ở kiểu KH gió mùa và kiểu KH lục địa. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - HS có những hiểu biết ban đầu về sự ảnh hưởng của vị trí địa lí, kích thước và địa hình của châu lục đến khí hậu. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á và thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: - Nhận xét được khí hậu Châu Á đa dạng, có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS xem bản đồ tự nhiên châu Á và bản đồ các đới khí hậu châu Á kết hợp với các kiến thức đã học em có nhận xét gì về khí hậu châu Á? Bước 2: HS quan sát tranh và trả lời bằng những hiểu biết của mình. Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Á ( 12 phút) a) Mục đích: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á. b) Nội dung: - HS dựa vào nội dung thông tin trong sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên Châu Á để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: I. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng - Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Nguyên nhân: + Khí hậu phân thành nhiều đới khác nhau do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. + Các đới chia thành nhiều kiểu do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển. c) Sản phẩm: - Nhóm 1+ 3: + Xác định vị trí, đọc tên các đới khí hậu ở châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ. Đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo. + Giải thích Do vị trí địa lí kéo dài từ vùng Cực Bắc đến vùng xích đạo, lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau - Nhóm 2 + 4: + Các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến 400B: Kiểu khí hậu cận nhiệt ĐTH, kiểu khí hậu ôn đới lục địa, kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao, ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa + Giải thích: Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của địa hình núi cao chắn gió mang hơi ẩm từ biển vào sâu trong nội địa nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ H2.1 và đọc thông tin ở phần 1 SGK trang 7&8 kết hợp với kiến thức đã học ở bài 1 thảo luận các nội dung sau trong thời gian 4 phút. - Nhóm 1+ 3: + Hãy xác định vị trí, đọc tên các đới khí hậu ở châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ. + Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy? - Nhóm 2 + 4: + Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến 400B ? + Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy? Bước 2: HS làm việc theo nhóm theo nội dung phân công. GV theo dõi hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày dựa trên bản đồ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS rút ra đặc điểm khí hậu châu Á. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á ( 15 phút) a) Mục đích: - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát bản đồ các đới khí hậu châu Á để hoàn thành phiếu học tập Nội dun...chung của sông ngòi châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. - Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được các đặc điểm nổi bật về sông ngòi và cảnh quan của Châu Á. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên Châu Á để xác định các cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông lớn. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh. - Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của sông ngòi và cảnh quan ở Châu Á. - Nhân ái: Chia sẽ với những vùng còn gặp nhiều khó khăn của Châu Á. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ tự nhiên Châu Á - Bản đồ cảnh quan Châu Á - Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Châu Á 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - HS nêu được tên 1 số hệ thống sông lớn ở Châu Á: Hoàng Hà, Trường Giang, Lê-na, I-ê-nit-xây, - Phân biệt được sự khác nhau của các khu vực có mật độ sông ngòi dày đặc với các khu vực ít sông. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên 1 vài hệ thống sông lớn và cảnh quan tự nhiên chính ở châu Á mà em biết và trả lời các câu hỏi: - Sông ngòi và cảnh quan tự nhiên ở châu Á khác nhau như thế nào? - Vì sao lại có sự khác nhau như vậy? Bước 2: HS trả lời bằng sự hiểu biết. Bước 3: HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV kết luận và dẫn dắt vào bài học => Sông ngòi và cảnh quan châu Á rất đa dạng và phức tạp. Đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Để tìm hiểu những vấn đề đó, chúng ta đi vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á ( 15 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. b) Nội dung: - Hs dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên Châu Á để thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: I. Đặc điểm sông ngòi - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước phức tạp. + Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. c) Sản phẩm: HS thực hiện nhiệm vụ học tập và trả lời được các câu hỏi: - Các hệ thống sông lớn của châu Á: I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng... - Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: Các sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp. Các khu vực sông Đặc điểm chính Bắc Á - Mạng lưới sông dày. - Mùa đông sông đóng băng. Mùa xuân băng tuyết tan, nước sông lên nhanh thường gây lũ lớn. ( Lêna; I-ê-nit-xây) Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á - Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. - Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông đầu xuân. ( Hoàng Hà, Trường Giang, Mêkong, Ấn, Hằng) Tây Nam Á, Trung Á - Ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan. ( Xưa đa ri a, A mu đa ri a, Ti-grơ, Ơ –phrat) - Giá trị kinh tế: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và lên bản đồ xác định: - Tên các hệ thống sông lớn của châu Á? (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng...) - Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? - Chia nhóm (3 nhóm), phân công nhiệm vụ. Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực sông ngòi với nội dung. THẢO LUẬN NHÓM (10 phút) Các khu vực sông Đặc điểm chính Bắc Á Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á Tây Nam Á, Trung Á - Nêu giá trị kinh tế sông ngòi châu Á. Bước 3: Các nhóm thảo luận. Bước 4: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 5: GV chuẩn xác kiến thức. GV liên hệ giá trị KT sông ngòi nướ...... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. - Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ phân bố khí áp và gió để xác định vị trí các khí áp cao và thấp ở Châu Á. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thuận lợi và khó khăn do gió mùa mang lại. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ khí hậu Châu Á - Lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Châu Á - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Giúp cho các em làm quen, tìm hiểu và xác định được sự biểu hiện khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ châu Á. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: Dựa vào hình ảnh để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nêu lên được các hậu quả do bão để lại. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về hậu quả của các cơn bão và yêu cầu học sinh trả lời: Em hãy cho biết bão đem lại những hậu quả gì ? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Bước 2: Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ Bước 3: Học sinh trả lời Bước 4: Giáo viên dẫn vào bài Như các em đã thấy hình ảnh trên thì bão đã gây ra rất nhiều hậu quả làm thiệt hại về người và của. Vậy nguyên nhân từ đâu mà sinh ra các cơn bão. Vậy bài học hôm nay giúp cô cùng các em sẽ giải quyết những thắc mắc đó thông qua việc làm quen, tìm hiểu, phân tích sự phân bố khí áp, các hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Xác định và đọc tên các trung tâm khí áp thấp, cao và các hướng gió theo từng khu vực mùa đông, mùa hè ( 20 phút) a) Mục đích: - Xác định được các trung tâm áp thấp và áp cao được hình thành ở khu vực châu Á b) Nội dung: - HS dựa vào Lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Châu Á để xác định các trung tâm áp thấp và cao, trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: Bảng sản phẩm nhóm c) Sản phẩm: Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao... đến áp thấp .. Mùa đông Đông Á Tây Bắc Xibia- Alêut Đông Nam Á Đông Bắc hoặc Bắc Xibia – Xích đạo Nam Á Đông Bắc Xibia– Xích đạo Mùa hạ Đông Á Đông Nam Haoai - Iran. Đông Nam Á Tây Nam biến tính ĐN Ôxtralia và Nam ÂĐD - Iran. Nam Á Tây Nam Nam ÂĐD- Iran d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 (trang 14) xác định và đọc tên các trung tâm khí áp thấp và khí áp cao. - GV yêu cầu HS xác định các hướng gió chính theo mùa đông, mùa hạ của từng khu vực(Cá nhân) - GV yêu cầu HS lựa chọn thông tin điền kết quả vào bảng phụ (Hoạt động nhóm) Lớp chia làm 4 nhóm: Nhóm 1, 2: điền vào mùa đông (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á) Nhóm 3, 4: điền vào mùa hạ (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á) Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao... đến áp thấp .. Mùa đông Đông Á ... .. Đông Nam Á .. .. Nam Á .. .. Mùa hạ Đông Á .. .. Đông Nam Á .. .. Nam Á ... ... Bước 2: Học sinh quan sát thực hiện nhiệm vụ, giáo viên hướng dẫn. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, học sinh các nhóm khác góp ý bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức, đưa ra bảng phụ cho các em ghi bảng. 3. Hoạt động: Luyện tập (10 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án. c) Sản phẩm: Xác định trên lược đồ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Gọi HS lên xác định lại các trung tâm khí áp cao, thấp, các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông, mùa hạ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Các HS khác nhận xét. Bổ sung đáp án. Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. 4. Hoạt động: Vận dụng ( 12 phút) a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về gió mùa Châu Á. b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm. * Tính chất trái ngược nhau của hướng gió trong 2 mùa do sự thay đổi các cao áp và hạ áp giữa 2 mùa. * Gió mùa mùa đông lạnh và khô vì xuất phát từ Cao áp trên lục địa -> biển, nên thời tiết các khu vực có gió mùa đi qua khô, lạnh -> Sinh hoạt, sản xuất của con người thay đổi -> lấy VN dẫn chứng: mùa đông lạnh - khô theo từng đợt, năng xuất cây trồng thấp,...hâu Phi Toàn TG 268,6 % 133,1 % 246,2 % 250,7 % 379,6 % 246,4 % - Mức tăng dân số của châu Á cao nhất khi so với các châu lục khác và thế giới. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: * Học sinh làm việc cá nhân: Dựa và hiểu biết và bảng thông tin trả lời các câu hỏi: - Số dân Châu Á so với các châu lục khác như thế nào? - Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % so với số dân thế giới. - Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % so với diện tích thế giới. - Mật độ dân số và sự phân bố ra sao? - Kể tên những quốc gia châu Á có dân số đông dân nhất thế giới - Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông đúc ở châu Á? Bước 2: *Hoạt động nhóm: Dựa vào bản số liệu So sánh và tính: - Tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm(từ 1950 đến 2000). - Nhận xét mức tăng dân số của châu Á so với các châu lục và thế giới trong bảng trên. Bước 3: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy. Trong quá trình HS làm việc giáo viên quan sát, theo dõi, điều chỉnh. Bước 4: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bước 5: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét. Đánh giá thái độ, tinh thần làm việc của học sinh. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc ở châu Á ( 10phút) a) Mục đích: Học sinh biết được dân cư châu Á thuộc các chủng tộc nào b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: II. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô pê-ô-it. - Ngoài ra còn có chủng tộc Ô-xtra-lô-it sống ở Đông Nam Á, Nam Á - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi. - Châu Á gồm có những chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-ít và Ô-xtra-lô-it. - Địa bàn phân chủ yếu các chủng tộc: + Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít: Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á. + Mông-gô-lô-ít: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. + Ôxtralôit: Nam Á, Đông Nam Á - Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. - Các thành phần chủng tộc của châu Á đa dạng hơn châu Âu. ( Vì Châu Âu chủ yếu người Ơ-rô-pê-ô-it và người lai) d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kênh chữ kết hợp quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết: - Châu Á gồm có những chủng tộc nào sinh sống - Xác định địa bàn phân chủ yếu các chủng tộc - Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào? - So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn cùng bàn để hoàn thành nội dung. Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên quan sát theo dõi, hỗ trợ. Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả làm việc, các bạn khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến thức, nhận xét thái độ làm việc của học sinh. GV nhấn mạnh dân cư thuộc các chủng tộc, dân tộc trong một quốc gia, châu lục họ cùng chung sống bình đẳng với nhau. Liên hệ Việt Nam về sự chung sống bình đẳng của các dân tộc, chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước. 2.3. Hoạt động 3: Nơi ra đời các tôn giáo ở châu Á ( 10 phút) a) Mục đích: Học sinh biết được châu Á là nơi ra đời của một số tôn giáo lớn b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và kết hợp thông tin thực tế hoàn thành phiếu học tập. Nội dung chính: III. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn - Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ki Tô giáo . - Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện tránh điều ác. c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập Đặc điểm Ấn Độ giáo Phật giáo Ki-tô giáo Hồi giáo Nơi ra đời Ấn Độ Ấn Độ Pa-le-xtin Ả rập xê út Thời gian TK đầu của thiên niên kỉ thứ nhất TCN TK VI TCN Từ đầu CN TK VII sau CN Thờ thần Vi-snu ( 70%) và Siva (30%), thuyết luân hồi, tục ăn chay, Thích ca Mâu Ni, thuyết luân hồi nhân quả Chúa Giê-su-sa-lem, kinh thánh Thánh Ala, kinh Cô-ran d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chia nhóm phân công nhiệm vụ: Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 tôn giáo lớn - Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát các ảnh H5.2 hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập Đặc điểm Ấn Độ giáo Phật giáo Ki-tô giáo Hồi giáo Nơi ra đời Thời gian Thờ thần Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời. Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức, nhận xét, đánh giá về thái độ làm việc của các nhóm. Giáo viên liên hệ về tình hình tôn giáo ở Việt Nam và chính sách đoàn kết các tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta. 3. Hoạt động: Luyện tập (10 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về dân cư châu Á. Thuận lợi và khó khăn của dân cư Châu Á. Bước 2: H...ơi phân bố Diện tích Đặc điểm tự nhiên Dưới 1 người/km2 Từ 1-50 người/km2 Từ 50-100 người/km2 Trên 100 người/km2 Bước 2: Các nhóm trao đổi, thảo luận với nhau theo yêu cầu của GV đã định hướng. Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, HS nhận xét. Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, bổ sung nội dung cho hoàn chỉnh. 2.2. Hoạt động 2: Các thành phố lớn ở châu Á (10 phút) a) Mục đích: - Giải thích sự phân bố các thành phố lớn b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: 2. Các thành phố lớn ở châu Á - Các thành phố lớn của châu Á đông dân tập trung ở ven biển 2 đại dương (TBD, ÂĐD) là nơi có đồng bằng châu thổ rộng màu mỡ, có khí hậu gió mùa, là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. c) Sản phẩm: - Các thành phố châu Á: Tô-ki-ô; Mum-bai; Thượng Hải; Tê-hê-ran; Niu Đê-li; Gia-các-ta; Bắc Kinh; Ca-ra-si; Côn-ca-ta; Xơ-un; Đắc Ca; Manila; Bát-đa; Băng Cốc; TP.HCM. - Các thành phố lớn châu á phân bố ở ven biển, đồng bằng. Do có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ. - Đọc và xác định các thành phố châu Á trên b/đồ các nước trên thế giới. - Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu?tại sao lại phân bố ở đó? Bước 2: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án. c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án a. Đ b. Đ c. S d. S e. Đ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau. Điền chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) vào cuối các câu sau. a. Dân cư Châu Á tập trung đông ở các khu vực ven biển, phía Đông của Đông Á, Đông Nam Á. b. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất Việt Nam. c. Những nơi tập trung đông dân cư ở Châu Á là những nơi có khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm và các hoang mạc. d. Bắc Kinh là thành phố đông dân nhất Châu Á. e. Những nơi thưa dân ở Châu Á là những khu vực nằm xa biển, có địa hình núi cao, giao thông khó khăn. Bước 2: HS có 30s vừa nghe câu hỏi vừa trả lời. Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: Liên hệ thực tiễn Việt Nam b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Kể tên được các thành phố lớn của Việt Nam d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin về các thành phố lớn của Việt Nam. Viết 1 đoạn ngắn khoảng 200 chữ giới thiệu về 1 địa điểm mà em thích. Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu. Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) Nội dung kiến thức: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á hiện nay. - Biết được sự chênh lệch về kinh tế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ Châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về chỉ tiêu kinh tế của một số nước ở châu Á. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ kinh tế Châu Á để xác định các điều kiện kinh tế - xã hội của Châu Á - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ với tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức học tập tốt để xây dựng đất nước - Chăm chỉ: Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước ở châu Á II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV Bản đồ kinh tế châu Á, bảng số liệu 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh gợi nhớ và lại liên hệ kiến thức lịch sử về hoàn cảnh kinh tế xã hội một số nước châu Á từ thế kỉ XVI- > TK XIX - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: Quan sát một số tranh ảnh, nội dung về cuộc cải cách Minh Trị Thiên Hoàng, bộ mặt kinh tế xã hội trước và sau chiến tranh để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi + Hậu quả của chiến tranh gây ra: kinh tế bị tàn phá, nạn đói xảy ra làm nhiều người chết. + Công cuộc phát triển kinh tế một số nước Châu Á sau ch...u nhập Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Nhật Bản 1,1 25,5 73,4 1,4 34524 Kuwait 2,0 50,7 47,3 0,6 29301 Hàn Quốc 2,3 38,0 59,7 2,8 27222 Malaysia 8,5 36,4 55,1 5,0 9768 Trung Quốc 8,9 40,9 50,2 6,9 8028 Lào 27,4 30,9 41,7 7,3 1818 Việt Nam 27,0 33,3 39,7 6,7 2190 Để thảo luận nhóm giải quyết các nhiệm vụ sau : - Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất? Thấp nhất? Mức thu nhập giữa hai nước chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? Nếu so với Việt Nam thì có mức chênh lệch bao nhiêu? - Nhận xét gì về mức thu nhập giữa các nước và vùng lãnh thổ Châu Á? - Nguyên nhân? - Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu của các nước thu nhập cao khác các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào? - Những nước nào có tỉ trọng giá trị công nghiệp cao nhất? Bước 2: Học sinh các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao theo yêu cầu Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Liên hệ: Hiện nay nề KT Việt Nam có sự thay đổi ra sao? Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức và lưu ý thêm cho HS 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án theo sơ đồ Trình độ phát triển KT –XH các nước Châu Á Phát triển toàn diện nhất Nước công nghiệp mới Nước đang phát triển có tốc độ đô thị hóa nhanh Thu nhập cao nhờ khai thác ,xk dầu khí kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp Nhật Bản Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Bru-nây; Cô-oét; Ả-rập-xê-út, Lào, Việt Nam, Cam puchia, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Điền thông tin vào các ô trống trong sơ đồ sau cho phù hợp nhất. Bước 2: HS thảo luận trong 2 phút và đưa ra đáp án. Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài. Trình độ phát triển KT –XH các nước Châu Á Phát triển toàn diện nhất . . Thu nhập cao nhờ khai thác ,xk dầu khí . . Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan . Lan, . Lào, Việt Nam, Cam puchia, 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về kinh tế Châu Á b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Viết 1 đoạn văn ngắn. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và viết 1 đoạn văn ngắn chứng minh Tại sao Nhật Bản là một nước cũng chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh nhưng mức thu nhập của Nhật Bản cao nhất cũng là nước nước phát triển toàn diện và sớm nhất của châu Á. Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế - Đánh giá được những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: đọc và phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với hoạt động kinh tế, đặc biệt với sự phân bố cây trồng và vật nuôi. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án. Phiếu học tập. - Tư liệu bài dạy. 2. Chuẩn bị của HS - Đồ dùng học tập. - Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo hứng khởi cho học sinh trước khi vào bài mới. b) Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thử đã học để tìm ra các thông tin của quốc gia ở châu Á. c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi. Ghi ra giấy. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi Quan sát ảnh dưới đây em liên tưởng tới quốc gia nào của châu Á? Quốc gia này thuộc châu lục nào? Kể một số thông tin về quốc gia này mà em biết? Bước 2: Hs trả lời câu hỏi. Bước 3: GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành nông nghiệp châu Á (15 phút) a) Mục đích: - Liệt kê được các loài cây trồng, vật nuôi chính của Châu Á. - Mối quan hệ giữa VTĐL – Khí hậu – Sản phẩm ngành nông nghiệp Châu Á. b) Nội dung: 1. Nông nghiệp - Nền kinh tế nhiều nước châu Á chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp . - Sự phát triển nông nghiệp của các nước châu Á không đều nhau. - Sản suất lượng thực giữ vai trò quan trọng nhất + Lúa gao 93%, lúa mì 39% sản lượng toàn thế giới - Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhất. - Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo h...ả lời nhanh các câu hỏi + Câu 1: Nơi nào có độ cao thấp dưới mực nước biển nhất thế giới? + Câu 2: Tháp cao nhất thế giới nằm ở quốc gia nào? + Câu 3: Tên con kênh nối liền biển Đỏ và Địa Trung Hải? - Bước 3: GV dẫn dắt vào bài mới, khu vực Tây Nam Á 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: a) Mục đích: - HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, nơi tiếp giáp của khu vực Tây Nam Á - Nêu được ý nghĩa do vị trí đem lại. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ. b) Nội dung: - Hs dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: 1. Vị trí địa lí - Nằm trong khoảng vĩ độ: từ 120B - 420B - Tiếp giáp: - Vịnh: Pec-xich - Biển: Đen, Đỏ, A-rap, Ca-xpi, Địa Trung Hải. - Khu vực: Trung Á, Nam Á - Châu lục: Châu Âu, châu Á, Châu Phi Ý nghĩa : Nằm ở ngã ba của ba châu lục, Tây Nam Á có vị trí địa lý chiến lược quan trọng về kinh tế, giao thông, quân sự.. c) Sản phẩm: - Hs ghi được nơi tiếp giáp của khu vực Tây Nam Á. - Xác định được vĩ độ của khu vực Tây Nam Á. - Hs nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp đôi Ghi tên các vịnh, biển, các khu vực, các châu lục tiếp giáp với Tây Nam Á lên lược đồ được phát ở phiếu học tập ? Nêu giới hạn vị trí lãnh thổ của Tây Nam Á nằm trong các khoảng vĩ độ nào ? Tại sao khu vực này có ý nghĩa chiến lược? Bước 2: HS trao đổi ý kiến cá nhân với bạn cặp đôi của mình. Bước 3: Đại diện cặp đôi trình bày, lên bảng xác định trên lược đồ các nội dung mới thảo luận. Hs khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Giáo viên kiểm tra, đánh giá hoạt động của các cặp đôi, nhận xét chung. Giáo viên chốt kiến thức >>> vị trí chiến lược >>> tranh giành ảnh hưởng của các nước lớn >>> bất ổn. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên (15 phút) a) Mục đích: - Trình bày được những nét nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực. - Phân tích được thuận lợi, khó khăn do tự nhiên đem lại. - Rèn kĩ năng xác định và phân tích lược đồ, quan sát hình ảnh. b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: 2. Đặc điểm tự nhiên - Địa hình: Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam gồm: + Phía Đông Bắc là miền núi cao trên 2000 m và 500 – 2000m. + Ở giữa là vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn (dưới 500 m). + Phía Tây Nam là: Sơn nguyên A-rap có độ cao 500-2000m. Các hoang mạc lớn (Xi-ri, Nê-phút, Rup-en Kha-li), Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây Nam - Khí hậu: Khá đa dạng nhưng nổi bật là khí hậu khô, nóng - Sông ngòi: Kém phát triển, lớn nhất là Sông Ti-grơ và Ơ-phrat. - Cảnh quan: Chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc - Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung ở ĐB Lưỡng Hà, quanh vịnh Pec-xích. c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Giao nhiệm vụ: Nhắc đến đặc điểm tự nhiên là nói đến những yếu tố nào ? (mục đích kiểm tra bài cũ) Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh quan sát các lược đồ ở hình: Hình 9.1; Hình 2.1 và Hình 3.1 trao đổi với bạn bên cạnh hoàn thành phiếu học tập Đặc điểm tự nhiên Khu vực Tây Nam Á Địa hình Khí hậu Sông ngòi Cảnh quan Khoáng sản PHIẾU HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 2 - Bước 2: Giáo viên dùng số ngẫu nhiên gọi cặp đôi bất kì trình bày. Những cặp đôi khác dùng bút đỏ tích vào các ý đúng/sửa sai và bổ sung các ý mình chưa có vào phiếu. - Bước 3: Mời học sinh lên bảng xác định các khu vực địa hình, các đới khí hậu, cảnh quan, sông ngòi trên lược đồ. - Bước 4: Câu hỏi thảo luận: Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? >>>HS trả lời theo vòng tròn, lí giải ngắn gọn - Bước 5: Giáo viên chuẩn kiến thức, nhận xét trình bày. 2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị (10 phút) a) Mục đích: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào nội dung sách giáo khao và khai thác lược đồ để tìm ra các nội dung chính của đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á. 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị a. Đặc điểm dân cư: Số dân 390 triệu người (2019), phần lớn là người Ả-rập theo đạo Hồi Sự phân bố dân cư không đều Tỉ lệ dân thành thị cao 80 – 90% b. Đặc điểm kinh tế, chính trị *Kinh tế: - Ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu, khí đốt phát triển có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế TNÁ - Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới *Chính trị: - Là khu vực không ổn định, luôn xảy ra các cuộc tranh chấp, chiến tranh dầu mỏ. Ảnh hưởng tới đời sống, kinh tế của khu vực c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 9.2, 9.3, Quan sát bản đồ và H9.3 cho biết khu vực TNA gồm những quốc gia nào? - Kể tên các quốc gia có di.... - Phía Nam: sơn nguyên Đê-can, tương đối thấp và bằng phẳng với hai dãy Gát Đông và Gát Tây được nâng cao. c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 10.1 Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á em hãy cho biết : Vị trí của Nam Á trên bản đồ tự nhiên Châu Á ? Nam Á nằm trong khoảng các vĩ độ nào? Tiếp giáp với các khu vực, các vịnh biển nào ? Bước 2: Gọi HS lên bảng xác định vị trí và tiếp giáp của khu vực Nam Á trên lược đồ. - Bước 3: Giáo viên gọi học sinh nhật xét và chốt kiến thức - Bước 4: GV Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: Dựa H10.1 hãy cho biết vị trí, đặc điểm của các dạng địa hình sau: - Nhóm 1, 2 : Miền núi Hy-ma-lay-a - Nhóm 3, 4: Đồng bằng Ấn - Hằng - Nhóm 5, 6: Sơn nguyên Đê-can. - Bước 5: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ - Bước 6: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 7: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu, sông ngòi và cảnh quan khu vực Nam Á (10 phút) a) Mục đích: - Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, tính nhịp điệu; Hoạt động gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực. - Xác định được sông lớn và cảnh quan tự nhiên ở Nam Á. b) Nội dung: - Học sinh đọc nội dung sách giáo khoa, vận dung kiến thức đã học và khai thác lược đồ phân bố lược mưa các khu vực ở Nam Á để tìm ra đặc điểm khí hậu, sông ngòi và cảnh quan của khu vực Nam Á. Nội dung chính 2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan a. Khí hậu - Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa là khu vực mưa nhiều của TG. - Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên lượng mưa phân bố không đồng đều. - Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. b. Sông ngòi và cảnh quan - Sông ngòi khá phát triển - Nam Á có 3 sông lớn: Sông Ấn, Sông Hằng, Sông Bramaput. - Cảnh quan tự nhiên đa dạng: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, núi cao. c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khí hậu - Bước 1: Giao nhiệm vụ. Cho biết Nam Á có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào nổi bật ? Em hãy nêu đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ? Thảo luận nhóm (5 phút) Chia lớp thành 6 nhóm, đều thảo luận 1 nội dung - Đọc và nhận xét số liệu khí hậu 3 địa điểm Muntan, Sa-ra-pun-di, Mumbai ở H10.2, giải thích đặc điểm lượng mưa của 3 địa điểm trên ? (Phát phiếu học tập) Gv hướng dẫn học sinh chú ý phần chú thích ở lược đồ phân bố mưa ở Nam Á. - Bước 2: Gv chọn nhóm học sinh làm nhanh nhất lên thuyết trình. - Bước 3: Mời các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung, giáo viên chốt kiến thức Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu sông ngòi và cảnh quan - Bước 1: Giao nhiệm vụ. Dựa vào H10.1 cho biết các con sông chính trong khu vực Nam Á? Dựa vào lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á em hãy cho biết: Cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á? - Bước 2: Gọi HS lên bảng xác định sông chính và cảnh quan tự nhiên chính của khu vực Nam Á trên lược đồ. - Bước 3: Giáo viên gọi học sinh nhật xét và chốt kiến thức 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Hoàn thiện, bổ sung những kiến thức học sinh còn chưa nắm vững b) Nội dung: Hoàn thành hoạt động luyện tập. c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Gv đặt câu hỏi 1. Đại bộ phận khu vực Nam Á có khí hậu A. nhiệt đới. C. cận nhiệt đới gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. D. phân hóa theo độ cao. 2. Hệ thống sông nào sau đây không thuộc Nam Á? A. Ấn. C. Ti- grơ. B. Hằng. D. Bra-ma-put Bước 2: Dùng kĩ thuật tia chớp, gọi Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Bước 3: Gv nhận xét. Chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tiễn b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tại sao cùng vĩ độ với miền bắc Việt Nam mà khu vực Nam Á có mùa đông ấm hơn? Bước 2: HS trao đổi và phát biểu nhanh ý kiến Bước 3: GV chốt ý và khen ngợi HS 5. Rút kinh nghiệm Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Nam Á - Chứng minh Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất và tiêu biểu cho khu vực. - Giải thích sự gia tăng dân số và phân bố dân cư của khu vực 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu ...2 và nội dung trong SGK tìm hiểu các nội dung: 1) Cho biết tình hình chính trị khu vực Nam Á có những đặc điểm gì nổi bật? Điều đó ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Nam Á? 2) Quan sát Hình 11.3 và 11.4 em có nhận xét gì về hoạt động KT ở các nước Nam Á( chủ yếu là ngành gì, công cụ sản xuất ra sao? ) 3) Qua bảng 11.2 hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu thế phát triển kinh tế như thế nào? 4) Nêu đặc điểm kinh tế của Ấn Độ. -Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời. Bước 3: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức + Trước kia Nam á có tên chung là Ân Độ. Là thuộc địa của Anh ~ 200 năm => Chúng gây chia rẽ các dân tộc để dễ bề thống trị. Chính vì vậy tại đây các cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo đã thường xuyên xảy ra liên miên chưa bao giờ ngừng => Là khó khăn rất lớn tới sự ổn định chính trị để phát triển kinh tế ở các nước Nam Á. + Kinh tế Ấn Độ chuyển dịch theo hướng CN hiện đại. + Cuộc CM "xanh": Tiến hành trong trồng trọt làm tăng SL lương thực. + Cuộc CM"trắng": Tập trung phát triển chăn nuôi bò sữa. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dung kiến thức bài học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Hs trả lời các câu hỏi của phần luyện tập. (Kể tên các quốc gia; 2- B; Do các yếu tố địa hình, trình độ phát triển kinh tế,..) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Gv giao nhiệm vụ 1. Dựa vào h 15.1 SGK/40 hãy kể tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu. 2. Khu vực có mật độ dân số cao nhất và số dân đông nhất ở châu Á là: a- Đông Nam Á, Đông Á b- Nam Á, Đông Á c- Nam Á, Tây Nam Á c- Bắc Á, Trung Á 3. Hãy giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều? - Bước 2: Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Bước 3: Gv tổng kết, nhận xét. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dung các kiến thức đã học vào thực tiễn. b) Nội dung: - Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: - Học sinh vẽ ra giấy được biểu đồ. - Hs trả lời được các câu hỏi và sưu tầm tranh ảnh. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Gv giao nhiệm vụ 1. Dựa vào bảng 11.2 SGK hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Ấn Độ ( GV hướng dẫn cách vẽ) 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á( xác định vị trí phạm vi lãnh thổ, sự khác nhau giữa sông Hoàng Hà và sông Trường Giang, sưu tầm tranh ảnh tài liệu về núi Phú Sĩ, núi lửa, động đất trong khu vực) - Bước 2: Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Bước 3: Gv tổng kết, nhận xét. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) Nội dung kiến thức: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Biết được vị trí địa lí, tên các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Á. - Biết các đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực. - Hiểu được cơ bản 2 bộ phận của Đông Á, tên các sông lớn. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích và đánh giá được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích các yếu tố tự nhiên trên lược đồ, rút ra mối quan hệ giữa chúng. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế các tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu - Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. - Nhân ái: Thông cảm sâu sắc với những khu vực tự nhiên khắc nghiệt của khu vực II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á. - Tranh ảnh, video một số các thiên tai xảy ra ở các nước Đông Á. - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - HS xác định được các nước trong khu vực Đông Á. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh và nêu lên nội dung bức ảnh đang nói đến các quốc gia nảo? c) Sản phẩm: Trang phục Hanbok của Hàn quốc Vạn lí Trường Thành của Trung Quốc Kim Nhật Thành là nhà lãnh đạo đầu tiên của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Núi Phú Sĩ ở Nhật Bản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi: “Giải mã địa danh” - Mỗi tổ cùng quan sát mỗi hình ảnh trong 30 giây. - Tổ nào rung chuông nhanh hơn sẽ giành quyền trả lời, mỗi câu trả lời đúng sẽ giành được 10 điểm, tổ nào trả lời được câu hỏi các nước trê
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_8_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.docx