Giáo án Địa lý 7 (CV5512) - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết;
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương.
- Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,...
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo tinh thần hứng khởi cho hs trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Hs quan sát video clip để đưa ra cảm nhận của mình về dân số thế giới.
c) Sản phẩm:
- Hs ghi ra giấy được cảm nhận của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng: Hãy rút ra cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video
Bước 2: GV cho HS xem video “Những con số báo động về dân số”
Bước 3: GV dẫn dắt vào bài
Với diện tích phần đất liền trên bề mặt Trái đất là 149 triệu km2. Liệu Trái đất của chúng ta có còn được bình yên khi đứng trước sự tăng nhanh vượt bậc của dân số thế giới? Câu trả lời sẽ có trong bài học ngày hôm nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lý 7 (CV5512) - Chương trình cả năm
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: DÂN SỐ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) Nội dung kiến thức: - Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới. - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới. - Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết; 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu - Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương. - Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,... - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo tinh thần hứng khởi cho hs trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Hs quan sát video clip để đưa ra cảm nhận của mình về dân số thế giới. c) Sản phẩm: - Hs ghi ra giấy được cảm nhận của mình. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng: Hãy rút ra cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video Bước 2: GV cho HS xem video “Những con số báo động về dân số” Đường link video: https://video.vietnamnet.vn/nhung-con-so-bat-ngo-ve-dan-so-the-gioi-o-hien-tai-va-trong-tuong-lai-a-58575.html Bước 3: GV dẫn dắt vào bài Với diện tích phần đất liền trên bề mặt Trái đất là 149 triệu km2. Liệu Trái đất của chúng ta có còn được bình yên khi đứng trước sự tăng nhanh vượt bậc của dân số thế giới? Câu trả lời sẽ có trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số và nguồn lao động (15 phút) a) Mục đích: - Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động. - Hình thành kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi. b) Nội dung: - Học sinh phân tích tháp tuổi và đọc nội dung Sgk để tìm hiểu đặc điểm của dân số và nguồn lao động. Nội dung chính: 1. Dân số, nguồn lao động - Dân số là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia trong 1 thời gian cụ thể. - Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia... - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia. c) Sản phẩm: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên - Phân tích được tháp tuổi. d) Cách thực hiện: Tình huống: Chú bảo vệ nói dân số đạt 7,7 tỷ người. Cháu bé thì nói khoảng 7 tỷ người. Tại sao lại có sự khác nhau đó? - GV đặt những câu hỏi nhỏ: GV bốc thăm tên của 1 học sinh và yêu cầu học sinh đó trả lời các câu hỏi sau + Gia đình em có mấy người? + Ông bà bố mẹ làm nghề gì? + Gia đình em có mấy anh chị em? + Các anh chị em sinh ngày tháng năm bao nhiêu? Nam hay Nữ? Đang học lớp mấy? đã người nào đi làm chưa? Làm nghề gì? + Em đã từng thấy ai đến nhà mình và hỏi bố mẹ những câu hỏi trên chưa? Họ là ai? Tìm hiểu về tháp tuổi - Bước 1: GV dẫn dắt vào câu hỏi Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (Tháp dân số). Vậy tháp tuổi có hình dạng như thế nào? Dựa vào tháp tuổi ta biết được những thông tin gì về dân số? - Bước 2: GV giới thiệu tháp tuổi - Tháp tuổi được cấu tạo bởi 2 trục đứng - Giữa 2 trục dọc thể hiện nấc của từng nhóm độ tuổi - Người ta gộp các nhóm nấc tuổi thành 3 nhóm + Nhóm dưới độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh lá cây): Từ 0-14 tuổi + Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh nước biển): Từ 15-59 tuổi + Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu da cam): Từ 60 trở lên - Mỗi nhóm tuổi có 2 trục ngang được thể hiện bằng đơn vị triệu người - Bên trái thể hiện số Nam. Bên phải thể hiện số Nữ - Bước 3: Gv yêu cầu học sinh nhận xét 2 tháp tuổi hình 1.1 sgk - Bước 4: Gv g...ỗi chủng tộc. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và phân tích lược đồ phân bố dân cư thế giới để biết được sự phân bố dân cư thế giới. - Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các sự phân bố dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu - Trách nhiệm: có tình thần đoàn kết dân tộc - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Nhân ái: có lòng yêu thương con người, không phân biệt chủng tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh ảnh các chủng tộc 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo không khí vui tươi trước khi tìm hiểu bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh lắng nghe nội dung bài hát để nêu ý nghĩa của bài hát. c) Sản phẩm: - Học sinh viết ra giấy được ý nghĩa của bài hát. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho hs nghe một đoạn của bài hát “ Trái đất này là của chúng mình”. Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những màu sắc nào được nhắc đến trong đoạn nhạc trên? Nêu ngắn gọn ý nghĩa của đoạn bài hát em vừa nghe. Bước 2: HS trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Gv tổng kết và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới (15 phút) a) Mục đích: - Trình bày được sự phân bố dân cư trên thế giới. b) Nội dung: - Học sinh quan sát lược đồ phân bố dân cư trên thế giới kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 8 để tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới. Nội dung chính - Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. + Tập trung đông ở những đồng bằng, những đô thị, những nơi có khí hậu tốt... + Dân cư thưa thớt: vùng núi, vùng sâu, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. + Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin,. + Dân số TQ: 1,44 tỷ; Dân số Ấn Độ: 1,38 tỷ + Dân cư trên thế giới phân bố không đều. + Căn cứ vào MĐDS MĐDS = Dân sốDiện tích (người/km2) (50,33 ng/km2) + Đông dân nơi có khí hậu thuận lợi, kinh tế phát triển. + Thưa dân ở vùng núi vùng sâu vùng xa, hoang mạc,. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1 GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới. - HS kể tên các khu vực đông dân trên thế giới? - Hai khu vực đông dân nhất trên thế giới? - Nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới? - Theo em, căn cứ vào yếu tố nào người ta biết được nơi nào thưa dân, nơi nào đông dân? - Tính mật độ dân số biết: + Dân số thế giới năm 2020 khoảng 7,5 tỉ người + Diện tích đất liền TG khoảng 149 triệu km2 Bước 2: Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét. Bước 3: Gv nhận xét, chuẩn xác. Nhiệm vụ 2 Bước 1: Giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 2 đội A và B + Đội A: Liệt kê nguyên nhân tập trung đông dân ở một khu vực. + Đội B: Liệt kê nguyên nhân tập trung thưa dân ở một khu vực. Bước 2: Hs thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. Bước 3: GV chốt ý nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại 2.2. Hoạt động 2: a) Mục đích: - Tìm hiểu sự phân bố các chủng tộc. b) Nội dung: - Học sinh đọc đoạn văn bản SGK trang 8 kết hợp với quan sát hình 2.2 để tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc. Nội dung chính 2. Các chủng tộc - Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: + Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu Á. + Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Âu và Châu Mĩ. + Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi. - Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các chủng tộc đã dần dần chung sống khắp mọi nơi trên Trái đất c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên. + 3 chủng tộc chính. + Hình thái bên ngoài cơ thể. + Màu da, tóc, mắt, mũi, + Môn-gô-lô-ít d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ + Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết trên thế giới này có mấy chủng tộc? + Căn cứ vào đâu, người ta chia thành 3 chủng tộc lớn trên thế giới? + Trình bài về đặc điểm của ba chủng tộc lớn trên thế giới? + Theo em Việt Nam thuộc chủng tộc nào? + Có bao giờ em đi ngoài đường và bắt gặp thấy người da trắng và người da đen sinh sống và làm việc ở Việt Nam chưa? Điều đó nói lên điều gì? Bước 2: Hs thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Hs trình bày trước lớp, Hs khác nhận xét. Bước 4: GV chố...Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, hiện nay tỉ lệ dân thành thị chiếm 54% dân số thế giới - Đô thị hóa có nhiều tích cực (phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống) nhưng cũng có nhiều hậu quả (ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên) c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: Quan sát 2 bức tranh về sự thay đổi của 1 vùng đất và phát biểu khái niệm Đô thị hóa >>> HS trả lời nhanh, GV chốt về khái niệm Đô thị hóa Phú Mỹ Hưng – TP.HCM năm 1996 Phú Mỹ Hưng – TP.HCM năm 2018 Bước 2: Trả lời các câu hỏi: + Số lượng các đô thị thay đổi ra sao? + Tại sao ngày càng có nhiều đô thị hình thành và tỉ lệ dân thành thị tăng cao Bước 3: Hs trả lời nhanh. Bước 4: Hoạt động “Tôi tài năng” – GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi: Đô thị hóa có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực như thế nào? HS thi trả lời theo đội – Nhóm nam và nhóm nữ thi đấu với nhau. Nhóm này nêu ra tích cực thì nhóm kia nêu ra tiêu cực. Trả lời cho đến khi phân biệt thắng thua. Bước 5: + GV cung cấp thêm thông tin cho Hs Ấn Độ Hong Kong 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ “Giải pháp nào để phát triển đô thị Xanh – sạch – đẹp” hiệu quả HS suy nghĩ ghi thông tin ra giấy note trong 1 phút Bước 2: HS trao đổi thống nhất quan điểm nhóm trong 1 phút Bước 3: Gọi ngẫu nhiên đại diện lên hùng biện tranh tài trong 1 phút Bước 4: Các nhóm khác phản biện, thống nhất giải pháp nhằm phát triển đô thị hiệu qủa. Bước 5: Gv tổng kết khen ngợi. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ Bước 2: Hướng dẫn học sinh viết báo cáo, thu thập tư liệu + Mẫu báo cáo: Những biểu hiện của đô thị hóa tại địa phương; Những tác động của đô thị hóa; Những giải pháp địa phương đang thực hiện; Những đề xuất của em/ + Tư liệu: Hình ảnh chụp, thông tin từ website của tỉnh Bước 3: Hs về nhà thực hiện nhiệm vụ Bước 4: Gv tổng kết Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) Nội dung kiến thức: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương. - HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị nhận dạng tháp tuổi. 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu -Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh đọc được tên các siêu đô thị ở châu Á. + Châu Á có có hàng chục siêu đô thị, tiêu biểu như Tokyo, Mumbai d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV giới thiệu thể lệ trò chơi + Chia lớp thành các nhóm nhỏ + Thành viên trong nhóm nắm chặt tay nhau, hô vang khẩu hiệu quyết tâm để cùng tham gia trò chơi + HS có 15s để lần lượt đọc tên siêu đô thị trên thế giới. 1 điểm/đáp án đúng - Bước 2: GV tiến hành trò chơi. Lưu ý quy định luật chơi (không lặp, nhắc lại, ngưng là loại) - Bước 3: GV tổng kết hoạt động và khen ngợi - Bước 4: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới + Có nhiều siêu đô thị + Châu Á có có hàng chục siêu đô thị, tiêu biểu như Tokyo, Mumbai Các đô thị này thường tập trung ở đâu, lí do? Trong bài hôm nay chúng ta cùng giải quyết 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Bài tập 2 a) Mục đích: - Nhận xét về sự thay đổi dân của TPHCM. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 4.2 + 4.3 và dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Nội dung chính Tháp tuổi Đặc điểm Tháp năm 1989 Tháp năm 1999 Hình dáng Đáy tháp: rộn....1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng (15 phút) a) Mục đích: - Biết được đặc điểm đới nóng. b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 5.1 kết hợp khai thác nội dung văn bản sgk trang 15 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Nội dung chính I. Đới nóng - Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây sang đông . - Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có gió Tín Phong, giới động,thực vật đa dạng, nơi đông dân . c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. Tiêu chí Thông tin Vị trí Chí tuyến Bắc đến CT Nam Nhiệt độ Cao, trên 20 độ Gió Tín phong Diện tích Lớn Sinh vật Đa dạng Dân số Đông Quốc gia tiêu biểu Việt Nam, Ấn Độ... Các môi trường Nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc và xích đạo ẩm d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV nêu yêu cầu + Dựa vào hình 5.1 xác định vị trí của đới nóng (Ranh giới của đới nóng trên thực tế không hoàn toàn trùng khớp với đường chí tuyến (chỉ trên LĐ) + Tại sao đới nóng có tên là “Nội chí tuyến” + So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên TĐ - Bước 2: Nêu các đặc điểm khí hậu của đới nóng ? (nhiệt độ, gió chính, lượng mưa, sinh vật). HS hoàn thành PHT theo cặp trong 2 phút. Tiêu chí Thông tin Vị trí Nhiệt độ Gió Diện tích Sinh vật Dân số Quốc gia tiêu biểu Các môi trường Bước 3: Đánh giá + GV chuyển thành câu hỏi ngắn, gọi ngẫu nhiên HS trả lời + HS chỉ trên lược đồ thông tin Bước 4: GV nhấn mạnh kiến thức và sự phân hóa của đới nóng và yêu cầu: + HS so sánh các đới + Tại sao chia thành nhiều kiểu môi trường? Bước 5: HS trả lời, GV nhấn mạnh hình thái lãnh thổ + các yếu tố tự nhiên như địa hình, dòng biển >>>> sự phân hóa. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm (20 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm. - Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 và khai thác đoạn văn bản sgk trang 16, 17, 18 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Nội dung chính II. Môi trường xích đạo ẩm. 1. Khí hậu - Vị trí: Nằm chủ yếu từ 50 B- 50 N Khí hậu: + nóng và ẩm quanh năm + biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3oC) + mưa quanh năm, TB từ 1500-2500 mm + độ ẩm rất cao, TB>80% 2. Rừng rậm xanh quanh năm. - Rừng cây phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng - Có nhiều loài cây và có nhiều loài chim thú sinh sống c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành phiếu học tập. - Học sinh ghi ra giấy các câu trả lời. d) Cách thực hiện: - Bước 1: Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm, quốc gia nào nằm trọn vẹn trong môi trường xích đạo ẩm? - Bước 2: chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận nội dung như phiếu học tập Nhóm chẵn: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm Nhóm lẻ: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. Chênh lệch bao nhiêu? Đường biểu diễn nhiệt độ TB tháng có đặc điểm gì? Nhiệt độ TB năm? Tháng nào không mưa Đặc điểm lượng mưa các tháng Lượng mưa TB năm? Kết luận chung về nhiệt độ? Kết luận chung về lượng mưa? - Bước 3: + Quan sát H5.4, cho biết rừng có mấy tầng chính, tại sao lại có nhiều tầng? GV nêu vấn đề: Hiện nay, rừng rậm nhiệt đới đang bị suy giảm nhanh. Hãy thảo luận các vấn đề sau: + Nguyên nhân của việc suy giảm + Hậu quả + Giải pháp Bước 4: Hs đại diện trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung Bước 5: Gv nhận xét, chuẩn xác 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh tham gia trò chơi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Nêu thể lệ - HS làm việc cá nhân - Nếu cho là đáp án đúng thì giơ tay sau ngay tiếng đếm - Nếu sai sẽ làm quan sát viên, hỗ trợ thầy Bước 2: Tiến hành trò chơi, 10 câu hỏi ngắn dạng đúng/sai - Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến - Đới nóng có ở tất cả các châu lục - Đới nóng là nơi có gió Tín phong - Môi trường xích đạo ẩm tiêu biểu ở Indonesia - Môi trường xích đạo ẩm có mưa cao vào mùa hè - Môi trường xích đạo ẩm có biên độ nhiệt nhỏ - Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán - Môi trường xích đạo ẩm có ở Việt Nam - Đới nóng có 3 môi trường - Môi trường xích đạo ẩm nằm từ 10 độ Bắc đến Nam Bước 3: GV khen ngợi các HS đúng toàn bộ. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: - Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy. d) Cách thực hiện: Bước 1: Vẽ sơ đồ tư duy Bước 2: Báo cáo kết quả của mỗi nhóm Bước 3: Dặn dò HS Hoàn thiện sơ đồ tư duy Trang trí thêm hình vẽ và icon Hôm sau sẽ chia sẻ sản phẩm Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày và giải thích được ...t;>> đúng Đây là môi trường có ít dân >>> sai Môi trường này thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây CN>>>đúng Việt Nam nằm trong môi trường này >>> sai Tài nguyên suy giảm nhanh là do dân số quá đông >>> đúng Hoang mạc hóa đang diễn ra nhưng ko đáng kể ở đây >>> sai d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV giới thiệu trò chơi “ĐẤU TRƯỜNG SÔI ĐỘNG” + HS có 3 phút đọc SGK, gạch chân ý chính, suy nghĩ các câu hỏi tại sao. + Trò chơi đúng – sai theo hình thức giơ tay. Nếu cho rằng là đúng thì giơ – nếu cho là sai thì không giơ tay. + Nếu đúng được tham gia tiếp + Nếu sai ra các vị trí được bố trí sẵn làm quan sát viên + Các câu hỏi xoay quanh nội dung bài học + 3s cho suy nghĩ và giơ tay, chạm trễ là bị loại - Bước 2: GV thực hiện trò chơi, đọc câu hỏi, có thể mở chút nhạc cho hào hứng nhưng mở nhỏ 1 năm ở môi trường nhiệt đới có 2 mùa Mùa mưa, sinh vật phát triển mạnh Mùa mưa, nước sông dâng cao Loại đất chính ở đây là đất phù sa Đất feralit có chứa nhiều sắt nên có màu xám Môi trường nhiệt đới, đất đai dễ bị xói mòn Rừng ở đây được bảo tồn tốt Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến. Càng về chí tuyến càng phát triển mạnh Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường này Đây là môi trường có ít dân Môi trường này thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây CN Việt Nam nằm trong môi trường này Tài nguyên suy giảm nhanh là do dân số quá đông Hoang mạc hóa đang diễn ra nhưng ko đáng kể ở đây - Bước 3: GV khen ngợi các HS xuất sắc. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: - Học sinh hoàn thành bài tập được giao. d) Cách thực hiện: - Bước 1: GV cho HS các từ khóa, yêu cầu HS sắp xếp, nối lại thành sơ đồ hoàn chỉnh, thể hiện các mối quan hệ nhân quả. - Bước 2: HS làm việc trong 2 phút, GV theo dõi, động viên, hỗ trợ nếu cần - Bước 3: GV mời 2 HS ngẫu nhiên cùng lên gắn lên bảng từ và dùng mũi tên nối lại. - Bước 4: GV và HS cùng nhận xét, điều chỉnh để hoàn thiện sơ đồ. HS vẽ vào vở. GV chốt kiến thức. HS có thể nối thêm nhiều mũi tên càng tốt. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. - Khô hạn kéo dài, hiện tượng hoang mạc hóa, tài nguyên suy giảm... d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Hiện nay vấn đề nào đang được quan tâm ở MTNĐ ? Bước 2: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa. - Phân tích được mối quan hệ giữa con người với tài nguyên môi trường ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Phân tích được mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan thiên nhiên trong môi trường nhiệt đới gió mùa. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được những khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. - Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích, nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội và Mumbai. 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu - Trách nhiệm: ứng phó với biến đổi khí hậu, tôn trọng quy luật tự nhiên. - Chăm chỉ: tích cực chủ động trong các hoạt động học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ khí hậu châu Á; - Tranh ảnh về cảnh quan môi trường nhiệt đới gió mùa; - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Hs ghi ra giấy được các đặc điểm của rừng nhiệt đới ẩm. d) Cách thực hiện: - Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh. Học sinh quan sát và nêu ra những đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới ẩm. - Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân và đưa ra đáp án của mình. - Bước 3: Giáo viên cho học sinh báo cáo vòng tròn và dẫn vào bài học. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa (20 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa. - Phân tích được mối quan hệ giữa con người với tài nguyên môi trường ở môi trường nhiệt đới gió mù...3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Đồng bằng Bước 1: Giáo viên cho học sinh quan sát các bức tranh về cảnh quan của môi trường nhiệt đới và tìm các thẻ từ khóa ở dưới ghép với bức tranh. Đồi chè Bước 2: HS tham gia hoạt động Bước 3: HS giới thiệu nhanh nội dung các bức tranh, liên hệ với địa phương trong sản xuất nông nghiệp, thời tiết, thiên tai Bước 4: GV nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Sưu tầm tài liệu, ảnh chụp, tranh vẽ về thiên nhiên MTNĐGM Bước 2: HS về nhà sưu tầm, tiết sau trình bày. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được đặc điểm chung của dân số các nước thuộc môi trường thuộc đới nóng. - Đánh giá được nguyên nhân, hậu quả của việc dân số tăng nhanh. - Xây dựng sơ đồ kiến thức về dân số và tác động - Đề xuất giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề dân số 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích hình ảnh, khai thác văn bản địa lí. 3. Phẩm chất Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: tích cực, chăm chỉ trong các hoạt động học. - Trách nhiệm: bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư ở đới nóng. - Tư liệu bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh kể tên các quốc gia đông dân trên thế giới. + Trung Quốc, Ấn Độ, d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Kể tên các quốc gia đông dân trên thế giới mà em biết? Bước 2: Hs suy nghĩ trả lời. Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới. Trên thế giới có rất nhiều nước đông dân, trên 100 triệu, thậm chí cả tỉ người, trong đó có không ít nước thuộc đới nóng. Điều này thực sự đã gây nên nhiều sức ép đến kinh tế - xã hội – tài nguyên và môi trường ở mỗi quốc gia. Vậy thực trạng vấn đề đó như thế nào? Giải pháp ra sao, mời các em đến với các tiểu phẩm của các nhóm.” 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số đới nóng (15 phút) a) Mục đích: - Trình bày được đặc điểm chung của dân số các nước thuộc môi trường thuộc đới nóng. - Đánh giá được nguyên nhân, hậu quả của việc dân số tăng nhanh. - Đề xuất giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề dân số b) Nội dung: - Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 33 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Nội dung chính 1 . Dân số : - Chiếm gần 50 % dân số thế giới . - Tập trung đông : Đông Nam Á , Nam Á , Tây Phi . - Bùng nổ dân số gay khó khăn cho phát triển kinh tế và đời sống . c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời. + Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. + Tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt... d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS quan sát lược đồ và cho biết dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những khu vực nào ? - Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động gì đến nguồn tài nguyên và môi trường ở những nơi đó ? - GV cho HS quan sát biểu đồ 1.4 và cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế nào ? -Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế nào ? Bước 2: Hs suy nghĩ, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Hs trình bày trước lớp, Hs khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Gv chuẩn xác. (Tích hợp giáo dục môi trường) 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sức ép của của dân số tới tài nguyên, môi trường (20 phút) a) Mục đích: - Xây dựng sơ đồ kiến thức về dân số và tác động - Đề xuất giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề dân số b) Nội dung: - Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 33, 34 kết hợp quan sát hình 10.1 để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Nội dung chính 2 . Sức ép củ... , lượng mưa thay đổi theo mùa . -Môi trường nhiệt đới . + Ảnh C - Rừng rậm nhiều tầng Bắc Công - gô - Khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều quanh năm . - Môi trường xích đạo ẩm. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời. Bài tập 1: + Ảnh A: - Cảnh sa mạc cát Xa-ha-ra - Khí hậu khô nóng - Môi trường hoang mạc nhiệt đới . + Ảnh B - Cảnh đồng cỏ công viên Se-ra-gat xen cây bụi gai một số cây thân gỗ lớn. - Khí hậu nhiệt độ cao , lượng mưa thay đổi theo mùa . -Môi trường nhiệt đới . + Ảnh C - Rừng rậm nhiều tầng Bắc Công - gô - Khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều quanh năm . - Môi trường xích đạo ẩm. d) Cách thực hiện: Bước 1:Giao nhiệm vụ - Xác định ảnh chụp gì ? - HS thảo luận nhóm - Nội dung thảo luận: + Nhóm 1+2: Mô tả quang cảnh trong ảnh? + Nhóm 3+4: Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của MT nào ở đới nóng? + Nhóm 5+6: Xác định tên của MT trong ảnh. Bước 2: Hs thảo luận hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. Bước 4: GV chốt kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa (20 phút) a) Mục đích: - Quan sát biểu tìm ra các kiểu môi trường thuộc đới nóng. b) Nội dung: - Học sinh quan sát biểu đồ A, B, C, D, E để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Nội dung chính Bài tập 4: + Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 150C vào mùa hạ, lượng mưa trong năm thấp à Không phải là đới nóng (loại bỏ). + Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 200C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ à Thuộc đới nóng. + Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hạ không quá 200, mùa đông ấm áp không xuống dưới quá 50C, mưa quanh năm à Không phải là đới nóng (loại bỏ). + Biểu đồ D: Có mùa đông lạnh dưới -50C à Không phải là đới nóng (loại bỏ). + Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 250C, mùa đông mát dưới 150C, mưa rất ít và mưa vào thu đông à Không phải là đới nóng (loại bỏ). Kết luận: Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc môi trường đới nóng. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời. Bài tập 4: + Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 150C vào mùa hạ, lượng mưa trong năm thấp à Không phải là đới nóng (loại bỏ). + Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 200C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ à Thuộc đới nóng. + Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hạ không quá 200, mùa đông ấm áp không xuống dưới quá 50C, mưa quanh năm à Không phải là đới nóng (loại bỏ). + Biểu đồ D: Có mùa đông lạnh dưới -50C à Không phải là đới nóng (loại bỏ). + Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 250C, mùa đông mát dưới 150C, mưa rất ít và mưa vào thu đông à Không phải là đới nóng (loại bỏ). Kết luận: Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc môi trường đới nóng. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Gv hướng dẫn: căn cứ vào yếu tố nhiệt độ để loại trừ sau đó xét tiếp chế độ mưa tìm ra biểu đồ thích hợp . - Đới nóng nhiệt độ trung bình là bao nhiêu ? - Căn cứ vào yếu tố nhiệt độ loại trừ biểu đồ nào ? - Biểu đồ còn lại thuộc kiểu môi trường nào ? Bước 2: Hs thảo luận hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. ( Tích hợp giáo dục môi trường ) 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Chia lớp ra 3 nhóm thảo luận trong 5 phút, mỗi nhóm xác định 1 ảnh, trả lời các câu hỏi: + Ảnh chụp gì? + Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm nào của môi trường đới nóng? + Xác định tên của môi trường trong ảnh? Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Quan sát hình ảnh sau thể hiện một tập tính điển hình của động vật ở châu Phi. Hãy thảo luận và cho biết đó là tập tính nào? Vì sao các loại động vật ở châu Phi lại có tập tính đó? Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Trình bày được vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa. - So sánh được sự khác biệt giữa khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải qua tranh ảnh, biểu đồ khí hậu. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực ...n bố Bước 3: HS trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một môi trường, các HS khác bổ sung, Bước 4: GV giúp HS chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: - Củng cố lại nội dung bài học. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: - Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu học sinh vẽ SĐTD về nội dung bài học trong 3 phút Tiêu chí đánh giá: + Nội dung chính xác, khoa học + Bố cục cân đối hài hòa + Màu sắc sống động, có các hình vẽ, icon + Đúng thời gian Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Hs trình bày kết quả. Bước 4: GV khen ngợi các HS có tiến bộ, học sinh làm tốt. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Vận dụng kiến thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Trình bày các nguyên nhân làm thời tiết của môi trường ở đới ôn hòa thay đổi thất thường. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Hs trình bày kết quả. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Phân tích hiện trạng và giải thích nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước và không khí ở đới ôn hòa, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa - Đánh giá được hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hòa mà còn cả ở toàn thế giới. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, thu thập thông tin ngoài xã hội, thông tin thực tế * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Kĩ năng tổng hợp, vận dụng các kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề + Kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí, rèn luyện tư duy, tổng hợp. + Rèn luyện tốt khả năng tư duy logic, khả năng tái hiện những tri thức đã học để tìm kiến thức mới. + Kĩ năng tính toán và vẽ biểu đồ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: thái độ nghiêm túc học tập tốt tất cả các môn học, yêu thích, say mê tìm hiểu kiến thức của nhiều môn học qua các kênh thông tin khác nhau. - Trách nhiệm: ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường. Phản đối và không có những hành động tiêu cực làm ảnh hưởng xấu tới môi trường. Ủng hộ Nghị định thư Kyoto II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính - Giáo án, phiếu học tập - Tài liệu về thực trạng ô nhiễm môi trường đới ôn hòa, trên thế giới, Việt Nam. Tài liệu các nội dung kiến thức liên môn đến bài dạy. - Đồ dùng học tập. - Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu a) Mục đích: - Gây hứng thú cho HS, tăng tính tập trung và định hướng nội dung hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: c) Sản phẩm: Hs trả lời được 2 câu hỏi + HS đặt tên cho bức hình. Nội dung: ô nhiễm môi trường + Hoa Kì là quốc gia phát triển nhất thế giới và cũng có lượng khí thải nhiều nhất. d) Cách thực hiện: - GV dẫn dắt vào bài bằng những câu hỏi sau: Câu 1: Quan sát bức hình sau và đặt tên cho bức hình? Từ đó dự đoán nội dung bài học ngày hôm nay? Câu 2: Em có suy nghĩ gì khi quan sát những bức hình dưới đây về ô nhiễm môi trường của Hoa Kì? Một chiếc xe bị vứt đi nằm ở Vịnh Jamaica, New York năm 1973. Dù EPA có những quy định nghiêm ngặt về rác thải nhưng thời điểm đó, nhiều phương tiện vẫn bị vứt bỏ một cách bừa bãi. Những nhà máy thải khói lên trời trong những năm 1970, gây tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng. Nhà máy này chuyên đốt các loại ác quy đã qua sử dụng Núi rác khổng lồ phía trước Tháp đôi Trung tâm Thương mại Thế giới, công trình bị khủng bố đánh sập ngày 11/9/2001. Nước biển xung quanh nơi đặt Tượng nữ thần tự do nổi váng dầu. - GV vào bài: Việc phát triển các ngành công nghiệp giúp Hoa Kì tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, nhưng đồng nghĩa với việc đưa môi trường tự nhiên nhất là không khí và nước nơi đây đem ra đấu giá ngược bởi những lượng khí thải và rác thải chưa qua xử lí thải ra môi trường. Vậy theo em, Hoa Kì và các nước ở đới ôn hòa có nên ngừng việc xả thải ra môi trường tự nhiên không? Đề trả lời cho câu hỏi trên, cô và các em sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường đới ôn hòa (20 phút) a) Mục đích: - Phân tích hiện trạng và giải thích nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước và không khí ở đới ôn hòa. - Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa - Chỉ ra được tầm ảnh hưởng của Nghị định Ki-ô-tô trong việc chung tay bảo vệ môi trường. b) Nội dung: c) Sản phẩm: 1. Ô nhiễm không khí: - Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. - Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy v...ng góp từ học sinh và yêu cầu HS về nhà viết thư giả định mình là các loài sinh vật dưới đại dương nói về số phận của mình trước những sự thay đổi môi trường sống mà chúng không mong muốn. Câu hỏi: Nghị định Ki-ô-tô ra đời nhằm mục đích gì? 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: Củng cố kiến thức, phát triển năng lực hợp tác b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Cách thực hiện: Bước 1: GV chia nhóm, đưa ra thể lệ trò chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Hình thức trò chơi: Trò chơi Giải cứu muôn loài - GV chia đội bằng quân bài. Những học sinh có quân bài chẵn về 1 đội, quân bài lẻ về 1 đội. - GV phổ biến thể lệ trò chơi. + Chia lớp làm 2 đội, đặt tên cho từng đội. + Có 4 loài động vật đang cần được giải cứu. Để giải cứu các loài động vật, các nhóm phải trả lời các câu hỏi. Mỗi nhóm trả lời đúng sẽ nhận được 1 mặt cười/ 1 câu hỏi, đồng nghĩa sẽ giải cứu được các loài. Nhóm nào thu thập được nhiều mặt cười nhất nhóm đó sẽ giành chiến thắng. + Nhóm chiến thắng sẽ nhận được phần thưởng: quyền được gợi ý của giáo viên về các bước làm sản phẩm thân thiện với môi trường. + Nhóm thua: Phải trả lời câu hỏi phụ của giáo viên để nhận được quyền gia hạn thêm 1 ngày nộp sản phẩm. Bước 2: Tiến hành chơi. Hải cẩu mắc kẹt vào một chiếc hộp nhựa. Câu hỏi: Kể tên các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Con rùa này đã lớn lên với một miếng nhựa mắc kẹt vào người. Cơ thể rùa bị biến dạng vĩnh viễn chỉ vì những thứ con người thải ra. Con chim có lẽ đã chết tức tưởi vì ăn phải quá nhiều rác thải nhựa của con người. Câu hỏi: Hậu quả do ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa gây ra? Chim cánh cụt toàn thân ngấm dầu. Câu hỏi: Nguyên nhân tạo ra “thủy triều đen”? Thông điệp: Chúng ta không thể cứu sống tất cả những động vật xinh đẹp này nếu không giảm thải chất thải từ hôm nay. Bước 3: GV nhận xét các đội chơi. Trao quà cho đội chiến thắng: GV gợi ý về các bước làm sản phẩm thân thiện với môi trường. Phạt đội thua: đội thua phải trả lời được câu hỏi sau Em hãy cho biết điểm khác nhau giữa 2 chai Lavie sau. Từ đó cho biết thông điệp nhà sản xuất muốn gửi đến người tiêu dùng là gì? 4. Hoạt động: Vận dụng a) Mục đích: Từ những kiến thức đã được học, học sinh vận dụng để giải quyết một số bài tập b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Cách thực hiện: Nhiệm vụ 1: Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết các câu hỏi ở mức độ nâng cao thể hiện tư duy địa lí. Bước 1: GV nêu vấn đề cần nghiên cứu. Có ý kiến cho rằng “Nền kinh tế càng phát triển thì đồng nghĩa với việc tỉ lệ thuận với sự ô nhiễm môi trường” . Em có đồng ý với nhận định trên không? Bước 2: HS hoạt động cá nhân để trả lời. Bước 3: GV gọi 2 HS, trong đó 1 học sinh đồng ý và 1 học sinh phản đối để lên trình bày phản biệt của mình. Bước 4: GV dựa vào 2 bức hình sau để giải thích Singapore – đất nước sạch Nhất thế giới Hoa Kì – Quốc gia có lượng khí thải cao nhất thế giới Nhiệm vụ 2: GV hướng dẫn HS tạo sản phẩm ở nhà Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng đội ( Thời hạn nộp sản phẩm: 1 tuần) Đội chiến thắng: Tái chế sử dụng các sản phẩm bằng nhựa để tạo ra mô hình học tập môn địa lí. Có bài thuyết minh sản phẩm. Đội thua: Thiết kế Poster bảo vệ Môi trường để hưởng ứng Ngày lễ môi trường trong trường học. Có bài thuyết minh sản phẩm. Nhóm thiết kế Poster được phép thiết kế trên các công cụ thiết kế ảnh hoặc vẽ tranh song phải đảm bảo đúng chủ đề, nội dung và hình thức thể hiện. Bước 2: Các nhóm nhận nhiệm vụ và báo cáo kết quả thực hiện cho GV. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết được các kiểu môi trường của đới Ôn hòa qua tranh ảnh và phân tích biểu đồ khí hậu. - Nhận xét và giải thích được nguyên nhân làm cho Trái đất nóng lên. - Đề xuất đựơc giải pháp nhằm giảm thải khí CO2 ra môi trường. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Đọc và phân tích biểu đồ, so sánh được sự khác nhau về đặc điểm giữa các môi trường thuộc đới Ôn Hòa. + Phân tích thông tin từ tranh ảnh địa lí, rèn luyện tư duy tổng hợp. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới (phóng to). 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đ...thức đã học. b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan. c) Sản phẩm: - Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Bản thân em làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh em sinh sống và học tập? Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ Họ và tên giáo viên: ............................. TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Nêu được đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc. - Trình bày và phân tích được sự thích nghi của các loài động thực vật ở hoang mạc. - Trình bày và giải thích được sự phân bố các hoang mạc trên thế giới. 2. Năng lực * Năng lực chung Giao tiếp - hợp tác: Sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí + Đọc, phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa để rút ra đặc điểm khí hậu hoang mạc. + Đọc lược đồ để xác định vị trí phân bố các hoang mạc trên thế giới. + Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, đóng vai. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: yêu thích môn học, say mê tìm hiểu các môi trường khác nhau trên thế giới. - Trách nhiệm: nhận thức rõ sự khó khăn của người dân sống ở vùng hoang mạc từ đó có ý thức trong vấn đề sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án, phiếu học tập - Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. - Tranh ảnh về thực vật, động vật ở môi trường hoang mạc; một số hoang mạc lớn trên thế giới. - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa hình 19.2 và 19.3. 2. Chuẩn bị của HS - Chuẩn bị poster về một số hình ảnh động - thực vật ở hoang mạc. - Bút dạ, bút màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo hứng thú cho học sinh. b) Nội dung: Quan sát ảnh để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi. d) Cách thực hiện: Giao nhiệm vụ Bước 1: Gv cho hs quan sát một số ảnh của hoang mạc Xa-ha-ra, Gô- bi, A-ta-ca-ma? Cho biết những ảnh trên thể hiện cảnh quan gì? Bước 2: Học sinh trình bày hiểu biết của mình- học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường hoang mạc (15 phút) a) Mục đích: - Xác định và giải thích được sự phân bố các hoang mạc trên thế giới. - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của hoang mạc. - Mô tả đặc điểm quang cảnh hoang mạc. b) Nội dung: 1. Đặc điểm của môi trường - Chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu phân bố dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á - Âu. - Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. - Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi, dân cư ít chủ yếu sống trong các ốc đảo. c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. d) Cách thực hiện: Bước 1: Yêu cầu HS quan sát lược đồ 19.1. - Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? - Cho biết hoang mạc Xahara thuộc đới nào? - Hoang mạc Gôbi thuộc đới nào? Bước 2: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận điền kết quả vào bảng. + Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của tháng cao nhất và tháng thấp nhất Hình 19.2 Hoang mạc Xahara ở 190B. Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang mạc. + Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của tháng cao nhất và tháng thấp nhất Hình 19.3 Hoang mạc Goobi ở 430B. Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang mạc. Bước 3: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày. Hoang mạc đới nóng (Xahara) Hoang mạc đới lạnh (Gô - bi) Nhiệt độ (0C) Tháng cao nhất Tháng thấp nhất Biên độ (0C) Tháng thấp nhất Nhiệt độ (0C) Biên độ (0C) 400C 120C 280C 240C -160C 40 0C Lượng mưa (mm) Tháng có mưa Tháng không mưa Lượng mưa cao nhất Tháng có mưa Tháng không mưa Lượng mưa cao nhất T6 - T10 T11-T5 8mm T3-T12 T1-T2 62mm So sánh Đặc điểm khí hậu + Biên độ nhiệt: cao + Mùa hè: rất nóng + Mùa đông: ấm +Lượng mưa: rất thấp (21mm/năm) Đặc điểm khí hậu + Biên độ nhiệt: rất cao + Mùa hè: không nóng + Mùa đông: rất lạnh + Lượng mưa: rất thấp (125mm/năm) Từ kết quả vừa phân tích trình bày đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? Bước 4: Giáo viên nhận xét chuẩn xác kiến thức. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật, thực vật a) Mục đích: - Kể tên được các loài động thực vật đặc trưng của hoang mạc - Trình bày và giải thích được đặc điểm thích nghi của các loài động thực vật. b) Nội dung: 2. Sự thích nghi của động vật, thực vật đối với môi trường - Tự hạn chế mất nước trong cơ thể + Thực vật: lá biến thành gai, thân cây bọc sáp,... + Động vật: Chui vào hang, vùi mình xuống cát, kiếm ăn ban đêm,... - Tăng cường dự trữ nước trong cơ thể và chất dinh dưỡng + Thực vật: thân hình chai, rễ dài,... + Động v
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_7_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.docx