Giáo án Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Đoàn Thị Điểm

1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu;
xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
- Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố
dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
- Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng
trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
pdf 195 trang Cô Giang 18/11/2024 190
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Đoàn Thị Điểm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Đoàn Thị Điểm

Giáo án Địa lí 7 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Đoàn Thị Điểm
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trường: THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Thị Hạnh Nhân
Chương I. CHÂU ÂU
BÀI 1. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học: ĐỊA LÍ 7
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu;
xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
- Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố 
dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
- Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng
trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
 - Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
 - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận 
dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý 
thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
1
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 - Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
 - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
 - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
 - Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý
khi dạy bài mới.
b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
2
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên
thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và
kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế
giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một
châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu
lục.
 HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung
 Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- - Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập
Nội dung bài ghi:
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Âu:
 a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần
lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
 Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
 phía tây giáp Đại Tây Dương.
 phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.
 phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào
đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại Dương.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a
và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang
97...- Tại sao ở châu Âu, càng vào sâu trong nội địa, lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?
PHIẾU HỌC TẬP
Đới thiên nhiên Phân bố Đặc điểm khí hậu
Cực và cận cực
Ôn đới
Hải dương
-
Lục địa
Đới cận nhiệt
c) Sản phẩm học tập:
Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu
khí hậu khác nhau:
PHIẾU HỌC TẬP
Đới thiên nhiên
Phân bố Đặc điểm khí hậu
Cực và cận cực Các đảo vùng cực và Bắc Âu. quanh năm lạnh giá, lượng mưa rất ít.
Ôn đới
Hải dương Các đảo và ven biển phía Tây.
- Mùa hạ mát. Mùa đông không lạnh lắm.
- Nhiệt độ: trên 0oC
- Mưa quanh năm, tương đối lớn.
Lục địa Vùng trung tâm và Đông Âu Mùa hè nóng, mùa đông lạnh, có tuyết rơi nhiều,
mưa ít, giảm dần từ tây sang đông.
Đới cận nhiệt Nam Âu (cận nhiệt địa trung hải) Khí hậu cận nhiệt địa trung hải, mùa hạ nóng, khô;mùa đông ấm và lượng mưa trung bình.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ b. Khí hậu:
6
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK,
kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở
châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV gợi ý:
+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang
đông có các kiểu khí hậu nào?
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu
HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu
trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài.
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến 
thức và giải thích thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam 
và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn
đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và
ôn đới lục địa.
Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều
hơn phía đông?
Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế
khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát mưa
quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở
lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng
và ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào
mùa hạ.
- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá 
đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây 
sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí
hậu cực và cận cực, ôn đới và kiểu khí
hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí
hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Phân hóa theo độ cao.
Hoạt động Tìm hiểu Sông ngòi
a) Mục tiêu
Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu.
b) Nội dung
7
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Hãy xác định các sông: Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra
biển nào?
c) Sản phẩm học tập
HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Von-ga.
d) Hướng dẫn thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK và quan sát bản đồ hình 1 để thực
hiện nhiệm vụ. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi mở:
Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc hay thưa thớt?
Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên
một số sông lớn ở châu Âu?
+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ, 
Đa-nuýp, Von-ga.
+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ
sung và chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài.
 HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét sản phẩm học tập của học sinh và
chốt kiến thức. GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các
sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong
một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa
c. Sông ngòi:
 Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga...
8
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
sông.
- GV yêu cầu HS đọc phần "Em có biết" để có 
thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.
Hoạt động Tìm hiểu Các đới thiên nhiên
a) Mục tiêu: Phân... và nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
HS thực hiện ở nhà
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Hãy sưu tầm những thông tin về khí hậu ở châu Âu hiện nay và viết một đoạn văn ngắn thể hiện
11
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
tóm tắt những thông tin em sưu tầm được.
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những hình ảnh về sông ngòi hoặc đới thiên nhiên của châu Âu. Chia sẻ với các bạn.
Video về cảnh quan mùa thu ở châu Âu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà, báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
12
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trường: THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Thị Hạnh Nhân
Chương I. CHÂU ÂU
BÀI 1. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu;
xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
- Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố 
dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
- Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng
trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
 - Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
 - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận 
dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý 
thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
13
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
 - Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: 
 - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
 - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
 - Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý
khi dạy bài mới.
b) Nội dung: 
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
14
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên
thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và
kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế
giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một
châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu
lục.
 HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung
 Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- - Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập
Nội dung bài ghi:
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Âu:
 a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với...n-pơ, Các-pát, Ban-căng,...
 + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông
17
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài. 
Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-
nuýp,...
Hoạt động Tìm hiểu Khí hậu
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung:
 Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu. 
+ Trên sườn núi An-pơ có những vành đai thực vật nào,
độ cao của từng vành đai? 
+ Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy?
- Tại sao ở châu Âu, càng vào sâu trong nội địa, lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?
PHIẾU HỌC TẬP
Đới thiên nhiên Phân bố Đặc điểm khí hậu
Cực và cận cực
Ôn đới
Hải dương
-
Lục địa
Đới cận nhiệt
c) Sản phẩm học tập: 
Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu
khí hậu khác nhau:
PHIẾU HỌC TẬP
Đới thiên nhiên
Phân bố Đặc điểm khí hậu
Cực và cận cực Các đảo vùng cực và Bắc Âu. quanh năm lạnh giá, lượng mưa rất ít.
Ôn đới
Hải dương Các đảo và ven biển phía Tây. 
- Mùa hạ mát. Mùa đông không lạnh lắm.
- Nhiệt độ: trên 0oC
- Mưa quanh năm, tương đối lớn.
Lục địa Vùng trung tâm và Đông Âu Mùa hè nóng, mùa đông lạnh, có tuyết rơi nhiều,
mưa ít, giảm dần từ tây sang đông.
Đới cận nhiệt Nam Âu (cận nhiệt địa trung hải) Khí hậu cận nhiệt địa trung hải, mùa hạ nóng, khô;mùa đông ấm và lượng mưa trung bình.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ b. Khí hậu:
18
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK,
kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở
châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV gợi ý: 
+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang
đông có các kiểu khí hậu nào?
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu
HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu
trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài. 
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến 
thức và giải thích thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam 
và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn
đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và
ôn đới lục địa. 
Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều
hơn phía đông?
Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế
khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát mưa
quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở
lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng
và ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào
mùa hạ.
- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá 
đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây 
sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí
hậu cực và cận cực, ôn đới và kiểu khí
hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí
hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. 
- Phân hóa theo độ cao.
Hoạt động Tìm hiểu Sông ngòi
a) Mục tiêu
Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu.
b) Nội dung
19
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Hãy xác định các sông: Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra
biển nào?
c) Sản phẩm học tập
HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Von-ga. 
d) Hướng dẫn thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK và quan sát bản đồ hình 1 để thực
hiện nhiệm vụ. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi mở:
Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc hay thưa thớt?
Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên
một số sông lớn ở châu Âu?
+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ, 
Đa-nuýp, Von-ga.
+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lạ...c đã học vào thực tế.
- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về tự nhiên châu Âu.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vần đề,...
b) Nội dung
2. Em hãy lựa chọn thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Hãy sưu tầm những thông tin về khí hậu ở châu Âu hiện nay và viết một đoạn ngắn thể
hiện tóm tắt những thông tin em sưu tầm được.
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những hình ảnh về sông ngòi hoặc các đới thiên nhiên của châu Âu.
Chia sẻ với các bạn.
c) Sản phẩm học tập
Hình ảnh và bài viết giới thiệu về sông ngòi và các đới thiên nhiên của châu Âu.
d) Tổ chức thực hiện
GV cho HS làm việc ở nhà, HS có thể làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc theo nhóm. GV sẽ tổ chức cho
HS trình bày sản phẩm vào đầu giờ học sau và nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
HS thực hiện ở nhà
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Hãy sưu tầm những thông tin về khí hậu ở châu Âu hiện nay và viết một đoạn văn ngắn thể hiện
23
ĐỊA LÍ 7 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
tóm tắt những thông tin em sưu tầm được.
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những hình ảnh về sông ngòi hoặc đới thiên nhiên của châu Âu. Chia sẻ với các bạn.
Video về cảnh quan mùa thu ở châu Âu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận 
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà, báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. 
24
Trường: THCS NGÔ THÌ NHẬM Tổ: Sử - Địa - GDCD
Ngày soạn: 3/9/2022
Lớp 7/1 7/2 7/3 7/4
Ngày dạy /9/2022 9/2022 9/2022 9/2022
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2 - ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hóa ở châu Âu.
2. Về năng lực: 
* Năng lực Địa Lí:
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số, tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân ở châu Âu.
- Trình bày được đặc điếm của cơ cấu dân cư châu Âu.
- Trình bày được đặc điểm di cư và đô thị hoá ở châu Âu.
- Xác định trên bản đồ một số đô thị lớn ở châu Âu.
* Năng lực chung: 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
- Lựa chọn hình thức làm việc nhóm phù hợp, chủ động hoàn thành các phần việc
được giao.
3. Về phẩm chất: 
- Tôn trọng sự khác biệt về đặc điếm dân cư ở châu Âu.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc
sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020
- Các biểu đồ, bảng số liệu về dân cư châu Âu 
- Hình ảnh, video về dân cư đô thị ở châu Âu
III. Tiến trình dạy học
Tiết 4:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Đoán tên tranh”:
 Giáo viên: Lê Thị Minh Ánh
25
Trường: THCS NGÔ THÌ NHẬM Tổ: Sử - Địa - GDCD
 GV cho HS xem hình ảnh sau, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 1 phút, đặt tên
cho bức tranh sau đó giải thích
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. 
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài. Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy
người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá
nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này
thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn
về dân cư-xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1. Đặc điểm dân cư châu Âu (22phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu.
- Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu về dân cư.
b) Nội dung:
HS đọc thông tin khai thác biểu đồ 2.1, 2.2 và bảng số liệu trong mục 1. Hãy nêu
đặc điểm dân cư ở Châu Âu 
c) Sản phẩm:
- Năm 2020 số dân của châu Âu khoảng 747,6 triệu người (bao gồm cả số dân Liên
bang Nga) chiếm 10% dân số thế giới và đứng thứ tư trong các châu lục (sau châu
Á, châu Phi, châu Mỹ). Hiện nay quy mô dân số châu Âu tăng chậm.
- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Âu rất thấp.
- Châu Âu có cơ cấu dân số già. Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng
(chiếm 19% năm 2020). Do tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ của dân cư tăng.
 Giáo viên: Lê Thị Minh Ánh
26
Trường: THCS NGÔ THÌ NHẬM Tổ: Sử - Địa - GDCD
- Các quốc gia ở châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính với số nữ nhiều hơn
số nam.
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của các nước ở châu Âu, năm 2020 số năm đi học bình quân của
người trên 25 tuổi ở châu Âu là 11,85, thuộc hàng cao nhất thế giới.
 d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ghi lại một số ý ...i
Thủ đô Luân Đôn ( Anh) 8.6 triệu người Thành phố Xanh pê-tec-bua 5,5 triệu người
NỘI DUNG HỌC TẬP 3
 - Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:
 + Có lịch sử đô thị hóa lâu đời từ thế kỷ XIX 
 + Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
 + Ở các vùng công nghiệp lâu đời nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo
thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.
 + Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thị vệ tinh.
 + Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao 75% dân cư sống ở thành thị và có sự khác
nhau giữa các khu vực.
- Các đô thị lớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn,
Xanh pê-tec-bua, Ma-đrit, Bác -xê-lô-na.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ.
 Giáo viên: Lê Thị Minh Ánh
30
Trường: THCS NGÔ THÌ NHẬM Tổ: Sử - Địa - GDCD
- Củng cố kiến thức về đặc điểm dân cư của châu Âu.
b) Nội dung:
- Dựa vào hình 2.3 trang 104, hãy liệt kê ít nhất 3 thành phố của châu Âu nằm ở
ven biển.
- Vẽ sơ đồ hệ thống hoá các đặc điểm dân cư châu Âu.
c) Sản phẩm:
- Học sinh liệt kê được một số thành phố của châu Âu nằm ở ven biển.
- Học sinh vẽ được sơ đồ hệ thống hóa kiến thức đặc điểm dân cư châu Âu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: + Giáo viên tổ chức cho các nhóm HS đã chia trong hoạt động khám phá
1 và yêu cầu các em dựa vào thông tin trong bài để hoàn thành nhiệm vụ học
- Bước 2: Học sinh thảo luận làm việc theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Học sinh/Nhóm trình bày kết quả làm việc. Các học sinh khác lắng nghe,
bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
Lưu ý: sơ đồ hệ thống hoá các đặc điểm dân cư châu Âu phải đảm bảo: 
- Tính chính xác.
- Tính trực quan.
- Tính thẩm mĩ.
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Sưu tầm thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu.
c) Sản phẩm:
- Học sinh tìm kiếm thông tin về thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của
các đô thị ở châu Âu, sau đó ghi lại những nội dung tìm hiểu được thành một bài
báo cáo chia sẻ với cả lớp và GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu, thu thập thông tin từ internet
và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu.
- Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- Bước 3: HS về nhà tìm kiếm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức vào tiết
sau.
 Giáo viên: Lê Thị Minh Ánh
31
Trường: THCS NGÔ THÌ NHẬM Tổ: Sử - Địa - GDCD
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc Nội dung 1,2,3 
- Đọc trước bài 3
 Giáo viên: Lê Thị Minh Ánh
32
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 BÀI 3: 
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG 
VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
Học sinh học về:
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
2. Năng lực
- Năng lực Địa lí: 
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các
mối liên hệ (tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng, quá trình liên quan đến môi
trường ở châu Âu.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ của địa lí học như bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh,... tìm tòi; tăng cường khai thác Internet trong học tập.
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lý về môi
trường ở châu Âu.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy
học thảo luận.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm
vụ trong nhóm và tự học tích cực.
- Yên thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các phiếu học tập.
- Bảng nhóm, bút lông, giấy A0, bút màu (chuẩn bị cho HS).
- Hình ảnh, video về khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp.
- Bút màu, giấy A0.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (. phút)
a. Mục tiêu
33
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên
kết nối vào bài học.
c. Sản phẩm 
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- Quan sát đoạn video dưới đây https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E,
em hãy cho biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó?
Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
Bước 3: HS trả lời câu hỏi: 
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.
Trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các quốc g...ản phẩm: 
- Đáp án ghi trên giấy note của HS. 
- Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và
bảo vệ thiên nhiên châu Âu. 
+ Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.
● Hoạt động: Cá nhân.
● Chuẩn bị giấy note bút.
● GV đọc câu hỏi, HS giơ tay trả lời.
● HS giơ tay nhanh nhất, trả lời. Nếu đúng thì được điểm cộng, sai thì bạn khác giành
quyền trả lời.
CÂU HỎI ĐÁP ÁN
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở
châu Âu?
Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ
năng lượng, vận tải đường bộ.
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở
châu Âu?
Chất thải từ các hoạt động sản xuất và
sinh hoạt.
Kể tên các nguồn năng lượng sạch? Năng lượng từ Mặt Trời, gió, nước.
Giải thích vì sao nước Anh được mệnh
danh là “Xứ sở sương mù”?
+ Do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương
và gió tây ôn đới => khí hậu phía tây ấm
áp, mưa nhiều >>> Độ ẩm cao, sương mù
nhiều.
+ Hiện nay, sương khói do ô nhiễm không
khí. 
+ Sở dĩ nước Anh có biệt danh này không
phải đến từ việc có nhiều sương mù hay
do tác động của thời tiết mà chính là bởi
nền công nghiệp của nước này quá tiên
tiến, kéo theo việc môi trường chìm trong
ô nhiễm, khói bụi mù mịt trông giống
sương mù.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo yêu cầu. 
39
- Báo cáo, thảo luận:
+ Khi HS giơ tay nhanh nhất trả lời, GV hỏi các bạn khác nhận xét, nếu đúng thì được
điểm cộng. Nếu sai thì bạn khác giành quyền trả lời.
- Kết luận, nhận định: 
+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.
+ GV đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức.
4. VẬN DỤNG (.. phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ thực
tiễn liên quan.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ
môi trường ở châu Âu.
c) Sản phẩm: 
- Poster của HS.
- Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ HS làm việc theo cặp, thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi
trường ở châu Âu. (Nếu trên lớp không đủ thời gian có thể cho HS hoạt động ở nhà,
tiết sau nộp bài và trình bày).
+ Tiêu chí: 
Hình thức: poster, có trang trí, hình vẽ/icon minh họa. 
Nội dung: câu slogan ngắn gọn khoảng 8 – 12 từ, chứa nội dung về bảo vệ môi trường.
Trình bày: 1 phút để trình bày nội dung poster, giải thích được lí do tại sao chọn câu
slogan như vậy.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo yêu cầu. 
+ HS làm việc ở nhà.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Tiết sau GV cho các bạn giới thiệu sản phẩm (mỗi cặp có 1 phút giới thiệu về sản
phẩm của mình).
- Kết luận, nhận định: 
+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.
+ GV chuẩn kiến thức.
+ GV chọn một số sản phẩm xuất sắc để cho điểm cộng/quà/treo trong lớp.
40
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
41
Tuần
Tiết
CHƯƠNG 2. CHÂU Á
Bài 5. THIÊN NHIÊN CHÂU Á
(Thời lượng: tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
– Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
– Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
2. Năng lực
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm của thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm
này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được các khu vực địa hình và khoáng sản chính ở châu Á.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, vượt khó để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sẵn sáng giúp đỡ các bạn cùng thực hiện nhiệm vụ học tập, viết báo cáo,
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7
-Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem video giới thiệu về thiên nhiên châu Á
(https://www.youtube.com/watch?v=c9kNm2FhBt8)
42
c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau
1. Đoạn video nói về châu lục nào?
2. Em hãy trình bày một vài thông tin em biết về châu lục này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời
câu hỏi
Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận 
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (...lớn: Ca-xpi, Bai-can, A-ran, Ban-khat,...
2. Đặc điểm sông ngòi châu Á:
+ Nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới nhưng phân bố không đều.
Các khu vực mưa nhiều (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): sông có lượng nước
lớn, mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.
Các khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á): mạng lưới sông thưa thớt, nhiều
nơi trong nội địa không có dòng chảy.
+ Sông ngòi tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản, giao thông đường thủy
+ Vào mùa mưa thường có lũ, gây nhiều thiệt hại lớn.
3. Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc bảo vệ tự nhiên:
+ Sông cung cấp nước cho cây sinh trưởng và phát triển;
+ Hồ giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và là nơi cư
trú của nhiều loài sinh vật.
Nhiệm vụ 4
1. Sự phân hóa các đới thiên nhiên châu Á (3 đới thiên nhiên):
Đới lạnh:
+ Phân bố: phía bắc châu lục.
+ Thời tiết khắc nghiệt và có gió mạnh.
+ Thực vật: phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng.
+ Động vật: các loài chịu lạnh, mùa hạ các loài chim di cư từ phương Nam lên.
Đới ôn hòa:
+ Chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu: càng vào sâu trong nội địa càng khô hạn.
+ Thực vật: phân hóa từ rừng lá kim sang rừng lá rộng, thảo nguyên rừng và
thảo nguyên.
Đới nóng
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa, xích đạo.
+ Thực vật điển hình: rừng nhiệt đới; những nơi khuất gió hoặc khô hạn có
rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.
2. Việc khai thác và sử dụng các đới thiên nhiên cần chú ý vấn đề bảo vệ và phục
hồi rừng nhằm bảo vệ môi trường.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
Quan sát bản đồ (hình 5.1, hình 5.2), đọc tài liệu
SGK/113, 115, em hãy :
Nhiệm vụ 1
1. Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực
địa hình của châu Á.
a. Địa hình, khoáng sản
- Châu Á có 2 khu vực địa hình 
chính:
+ Khu vực núi, cao nguyên và 
sơn nguyên.
+ Khu vực đồng bằng.
- Khu vực phân bố khoáng sản 
chính ở châu Á:
48
2. Xác định khu vực phân bố khoáng sản chính
ở châu Á.
3. Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình,
khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự
nhiên.
Nhiệm vụ 2
1. Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á .
2. Cho biết khí hậu châu Á phân bố như thế
nào? Kiểu khí hậu nào là phổ biến nhất?
Nhiệm vụ 3
1. Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á
2. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.
3. Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử
dụng và bảo vệ tự nhiên.
Nhiệm vụ 4
1. Trình bày sự phân hóa của các đới thiên
nhiên châu Á
2. Cho biết việc khai thác và sử dụng các đới
thiên nhiên cần chú ý vấn đề gì để bảo vệ môi
trường.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS đọc SGK, thu thập thông tin
(GV sử dụng hoạt động nhóm và kĩ thuật
phòng tranh để hướng dẫn học sinh thực hiện
nhiệm vụ của nhóm mình, có thể giao 4 nhóm
thực hiện từng nhiệm vụ hoặc mỗi nhóm 1
nhiệm vụ tùy vào thời lượng)
B3: Báo cáo thảo luận 
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán 
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện 
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm 
bạn
B4: Kết luận, nhận định 
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: CN. Trung Xi-bia và 
khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
b.Khí hậu
- Khí hậu châu Á phân hóa đa
dạng thành nhiều đới. Mỗi đới
khí hậu gồm nhiều kiểu, có sự
khác biệt lớn về nhiệt độ, gió,
lượng mưa.
- Phổ biến là kiểu khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa.
c.Sông ngòi và hồ
- Nhiều hệ thống sông lớn bậc
nhất thế giới nhưng phân bố
không đều.
- Sông ngòi tạo điều kiện phát
triển thủy điện, du lịch, đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản, giao
thông đường thủy
- Vào mùa mưa thường có lũ,
gây nhiều thiệt hại lớn.
d.Các đới thiên nhiên
-Đới lạnh:
+ Phân bố: phía bắc châu lục.
+ Thời tiết khắc nghiệt và có gió
mạnh.
+ Thực vật: phổ biến hoang mạc
cực, đồng rêu và đồng rêu rừng.
+ Động vật: các loài chịu lạnh,
mùa hạ các loài chim di cư từ
phương Nam lên.
-Đới ôn hòa:
+ Chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu: càng vào sâu trong
nội địa càng khô hạn.
+ Thực vật: phân hóa từ rừng lá
kim sang rừng lá rộng, thảo
nguyên rừng và thảo nguyên.
-Đới nóng
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa,
xích đạo.
+ Thực vật điển hình: rừng nhiệt
đới; những nơi khuất gió hoặc
khô hạn có rừng thưa, xavan, cây
bụi và hoang mạc.
49
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các 
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về những đặc điểm tự nhiên châu Á
b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng
A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu 
km2.
Câu 2: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?
A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu Nam Cực.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận diện tích nằm...iết gì về dân số châu Á? 
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:
+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
53
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn
minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư,
xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu.
2. Hình thành kiến thức mới 
HOẠT ĐỘNG 1: DÂN CƯ, TÔN GIÁO
a. Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á
- Rèn kĩ năng phân tích, khai thác số liệu
b. Nội dung:
- Dựa vào thông tin và bảng trong mục a, b hãy trình bày đặc điểm dân cư, xã hội
châu Á.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1 trong
mục a, b trình bày đặc điểm dân cư,
tôn giáo châu Á?
- Nhiệm vụ 1: Tỉ lệ gia tăng dân số của
châu Á. Đặc điểm cơ cấu dân số của
châu Á và thành phần chủng tộc
+ Cho 1 - 2 HS trả lời trước lớp, HS
khác bổ sung. 
+ GV chốt lại ý.
- Nhiệm vụ 2: GV cho HS đọc thông tin,
thào luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu:
Đặc điểm tôn giáo của châu Á?
1. Dân cư, tôn giáo 
a. Dân cư
- Năm 2020 dân số châu Á là
4641,1tr người
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp hơn mức
trung bình của thế giới
- Châu Á có cơ cấu dân số trẻ
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
b. Tôn giáo
- Châu Á là nơi ra đời của 4 tôn giáo
lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật
54
+ Sau khi thảo luận xong, GV cho đại
diện cặp đôi lên trà lời, HS khác có thể
bổ sung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/ cặp
đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét
và bổ sung 
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: cung cấp một số hình ảnh, video
về các tôn giáo ở châu Á để HS có cái
nhìn trực quan, thực tế và mở rộng kiến
thức. 
+ GV Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
giáo, Kitô giáo, Hồi giáo
HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, ĐÔ THỊ LỚN
a. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở 
châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung:
- HS hoạt động theo cặp, hoàn thành phiếu học tập thông qua việc đọc thông tin 
55
trong SGK – mục 2.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV tiến hành phân chia các cặp đôi, 
phổ biến các quy định khi tham gia hoạt 
động.
+ Giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Sự phân bố dân cư
- Dựa vào thông tin và H1 trong 
mục 2, cho biết các khu vực đông 
dân và thưa dân ở châu Á?
- Nhận xét về đặc điểm phân bố dân
cư ở châu Á?
Nhiệm vụ 2: Các đô thị lớn
- Dựa và H1 và bảng 2, hãy xác 
định vị trí các đô thị từ 20 triệu 
người trở lên ở châu Á
- Kể tên các nước có nhiều đô thị 
trên 10tr dân
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ
2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị
lớn.
a. Sự phân bố dân cư:
- Châu Á có mật độ dân số cao
- Dân cư phân bố không đồng đều
+ Các khu vực đông dân: Đông
Á,Nam Á, một phần khu vực ĐNÁ
+ Các khu vực thưa dân: Bắc Á, khu
vực núi cao ở trung tâm châu Á, bán
đảo A-ráp
b. Các đô thị lớn
- quá trình đô thị hóa phát triển
nhanh chóng
56
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm
cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét
và bổ sung 
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
+ Mở rộng kiến thức:
Siêu đô thị ở châu Á: Theo một báo cáo
mới của Liên hợp quốc, hầu hết các
thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu
Phi và châu Á vào năm 2030. Trong số
34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020),
27 trong số đó là ở các nước đang phát
triển. Số lượng lớn nhất tập trung ở khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, nơi có
21 trong số 34 siêu đô thị. Trung Quốc
và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn lượt 6 và 5
siêu đô thị. Làn sóng di dân từ nông thôn
ra thành thị rất mạnh ở châu Á sẽ làm
nảy sinh ra những vấn đề lớn như nhà ở,
nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay
tình trạng tội phạm,... Tuy nhiên, các
chuyên gia về phát triển đô thị cũng cho
rằng chính các thành phố là địa bàn để
thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã hội.
Chỉ có thành phố mới là trung tâm hành
chính, là nơi tập trung các hoạt động
thông tin, kiến thức và phổ biến ý tưởng.
57
Theo Hội đồng Kinh tế - Xã hội của Liên
hợp quốc thì vẫn còn 40% dân thành phố
châu Á sống trong các khu ổ chuột,
không... thuộc châu Á.
c. Sản phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ - 
Hoạt động nhóm: Kĩ thuật: mảnh ghép.
Dựa vào hình và thông tin trong mục 2, các em hãy trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập
sau:
Nhóm 1: Khu vực Bắc Á:
2. Các khu vực thuộc châu Á
Bắc Á: khí hậu lạnh nhất
Trung Á: nằm sâu trong nội
địa, khô hạn. 
Tây Nam Á: khí hậu khô hạn,
nhiều dầu mỏ.
Nam Á: địa hình núi cao,
lượng mưa lớn và phân hóa
theo mùa.
Đông Á: Phân hóa rõ rệt giữa
vùng ven biển và sâu trong nội
địa, các đảo và quần đảo,
nhiều thiên tai.
Đông Nam Á: Khí hậu nhiệt
đới gió mùa và xích đạo,
nhiều thiên tai.
66
Nhóm 2: Khu vực Trung Á:
67
Nhóm 3: Khu vực Đông Á: 
Nhóm 4: Khu vực Tây Á:
Nhóm 5: Khu vực Nam Á:
68
Nhóm 6: Khu vực Đông Nam Á:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hs: Trình bày kết quả theo nhóm.
Gv: Lắng nghe và gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định, cho điểm nhóm làm tốt.
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
Hs: Lắng nghe, ghi bài.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài.
b. Nội dung
69
Câu 1: Dựa vào hình 7.1 em hãy lựa chọn 1 khu vực ở châu Á và kể tên ít nhất ba quốc gia trong khu vực đó?
Câu 2: Hoàn thành bảng tổng hợp thể hiện đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực châu Á theo mẫu bên: 
c. Sản phẩm học tập
Câu 1: Khu vực Đông Nam Á. Ba quốc gia là: Việt Nam, Lào , Campuchia.
Câu 2: Ví dụ: khu vực Tây Á: 
Đặc điểm Địa hình Khí hậu Sông ngòi Thực vật
Bán đảo A-ráp, bán đảo
Tiểu Á, đồng bằng
Lưỡng Hà. Có nhiều núi
và sơn nguyên.
Lượng mưa rất thấp,
khoảng 200 - 300 mm/
năm, một số vùng gần Địa
Trung Hải có mưa nhiều
hơn.
Sông ngòi kém phát triển,
nguồn nước rất hiếm. Hai
sông lớn trong khu vực là
Ti - grơ (Tigris) và ơ-
phrát (Euphrates), biển
Chết là hồ nước mặn
Phần lớn là hoang mạc và
bán hoang mạc
d. Tổ chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nội dung bài làm cho học sinh như mục mội dung.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc tại chỗ.
- Báo cáo, thảo luận: Học sinh trình bày trên bảng.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên chấm chữa, kết luận.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống, năng lực tự chủ và tự học. Nâng cao khả 
năng tìm hiểu kiến thức thông qua hình ảnh, sách báo, internet phục vụ học tập.
b. Nội dung: Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
c. Sản phẩm: Thông tin học sinh tìm được về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà học sinh quan tâm.
d. Tổ chức hoạt động
70
Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ. Học sinh tìm hiểu và làm việc ở nhà, báo cáo kết quả vào tiết 
học sau.
Rút kinh nghiệm: 
71
Kế hoạch bài giảng Lịch sử - Địa Lí 6 Năm học: 2021 - 2022
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Ngày soạn:22/7/2022
BÀI 8. Thực hành TÌM HIỂU VỀ CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ
MỚI NỔI CỦA CHÂU Á
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á: Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin – ga - po. 
- Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, bản đồ, biểu đồ của một quốc gia.
- Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày báo cáo.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề. Thông qua việc HS độc
lập khai thác thông tin, làm việc với tư liệu học tập để giải quyết các nhiệm vụ học
tập, các tình huống có vấn đề đặt ra trong bài học.
* Năng lực Địa lí
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: biết cách sưu tầm tài liệu và trình bày về một trong các
nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết báo cáo.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. 
- Có ý thức học tập để xây dựng Đất nước ngày càng phát triển.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Bản đồ (tự nhiên, hành chính, kinh tế) của bốn nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Xin – ga - po.
- Các hình ảnh, video về sự phát triển kinh tế của các quốc gia trên.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a. Mục tiêu: - tạo tâm sự tò mò và hứng thú cho HS trước khi bước vào bài mới.
-HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vấn đề đặt ra, trên cơ sở đó để hình thành kiến
thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Trò chơi Ai nhanh hơn.
c. Sản phẩm: Học sinh dựa vào hiểu biết của mình để trả lời xuất sứ của các
thương hiệu.
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: Nguyễn Thị Việt – Tổ KHTN – Trường THCS Văn Khê
1
72
Kế hoạch bài giảng Lịch sử - Địa Lí 6 Năm học: 2021 - 2022
 Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trò chơi AI NHANH HƠN?
- Trong 2 phút, Hs quan sát hình ảnh của
các thương hiệu sau đó đọc tên và nơi xuất
sứ thương hiệu đó.
Bướ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_7_sach_chan_troi_sang_tao_truong_thcs_doan_th.pdf