Giáo án Đại số 7 (CV3280) - Năm học 2018-2019

Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N

2. Kỹ năng: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ.

3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, chính xác, khoa học.

4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu

B. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên: Thư­ớc thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

2.Chuẩn bị của học sinh: Th­ước thẳng, mảnh bìa. Ôn lại các kiến thức về lớp 6 : về phân số bằng nhau,t/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số.

C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'

GV: giới thiệu hệ thống chương trình toán lớp 7, quy định sách vở ghi, cách học, giới thiêụ chương trình.

HS1: Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau.

HS2. Phát biểu và viết tổng quát tính chất cơ bản của phân số?

doc 299 trang Cô Giang 13/11/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 (CV3280) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 7 (CV3280) - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số 7 (CV3280) - Năm học 2018-2019
 	CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỶ – SỐ THỰC
Tuần1 
Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N 
2. Kỹ năng: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ.
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, chính xác, khoa học.
4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu
B. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa. Ôn lại các kiến thức về lớp 6 : về phân số bằng nhau,t/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'
GV: giới thiệu hệ thống chương trình toán lớp 7, quy định sách vở ghi, cách học, giới thiêụ chương trình.
HS1: Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau.
HS2. Phát biểu và viết tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số; số đó gọi là số hữu tỷ. Vậy số hữu tỷ là gì? nó có quan hệ như thế nào với các tập hợp số đã học... để giúp các em hiểu được những nội dung trên ta xét bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Hoạt động 1: Số hữu tỷ:
Viết các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; ?
Gv giới thiệu khỏi niệm số hữu tỷ thụng qua các ví dụ vừa nêu.
Hoạt động 2 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số:
Vẽ trục số?
Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; 1; -2 ?
GV: Tương tự số nguyên ta còng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
GV nêu ví dụ biểu diễn trên trục số.
Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa
*Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương.
- y/c HS biểu diễn trên trục số.
Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn.
Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỷ:
Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y.
Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh?
Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh.
Nêu ví dụ b?
Nêu ví dụ c?
Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đó cho với số 0?
GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm.
Lưu ý cho Hs số 0 còng là số hữu tỷ.
Trong các số sau, số nào là số hữu tỷ âm: 
HS nêu một số ví dụ về phân số, ví dụ về phân số bằng nhau, từ đó phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
Hs viết các số đó cho dưới dạng phân số:
Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số .
HS nghiờn cứu SKG
HS chu ý lắng nghe GV nêu cách biểu diễn
HS thực hiện biểu diễn số đó cho trên trục số .
.
Hs nêu nhận xét:
Các số có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số không mang dấu trừ đều lớn hơn 0.
I/ Số hữu tỷ:
Số hữu tỷ là số viết là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b # 0.
Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q.
II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: HS: Lên bẳng biểu diễn.
* VD: Biểu diễn trên trục số
B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ
B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới.
VD2:Biểu diễn trên trục số.
Ta có: 
III/ So sánh hai số hữu tỷ:
VD : So sánh hai số hữu tỷ sau 
a/ -0, 4 và 
Ta có: 
b/ 
Ta có:
 
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

- Thế nào là số hữu tỉ ? Cho 
ví dụ.
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- GV cho HS hoạt động nhóm
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ : 
 -0,75 và 
a) So sánh hai số đó 
b) Biểu diễn các số đó trên trục số. 
Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0.
GV : Như vậy với hai số hữu tỉ x và y :
nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y (nhận xét này còng giống như đối với 2 số ng... + d
Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10.

Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ.
So sánh được: 
Viết được hai số hữu tỷ âm.
Hs thực hiện phép tính:
Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đó học ở lớp 6 .
Hs phải viết được:
Hs thực hiện giải các ví dụ .
Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa.
Làm bài tập?1.
Phát biểu quy tắc hcuyển vế trong tõp số Z.
Viết công thức tổng quát.
Thực hiện ví dụ .
Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở.
Giải bài tập?2.
HS nhắc lại kiến thức của bài
HS hoạt động nhóm kết quả: 
a) ; b) -1 ; c); d)3

I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ:
Với 
 (a,b Î Z , m > 0) 
ta có:
VD : 
II/ Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z Î Q:
 x + y = z => x = z – y
VD:Tìmx biết:
Ta có: 
=> 	
Chỳ ý : SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Gv cho Hs làm bài 19 (sgk) 
gv treo bảng phụ 2
Gv cho Hs làm bài 20 ýa ,b .
Hs thảo luận nhóm làm bài 19 ,20 vào phiếu học tập 
bài 19 (sgk)
Hai cách trên đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp . Cách làm của bạn Liên là nhanh hơn.
Bài 20 (sgk).a
b,

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính 
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc.

-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.

BT 13 tr.12 SGK:
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Tìm tòi và vận dụng kiến thức vào trong thực tế
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học
- Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “.
- BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk.
- BT 12, 13/ 5 SBT.
- Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s.
- Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “.

V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: 2'
- Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “.
- BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk.
- BT 12, 13/ 5 SBT.
- Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s.
- Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “.
Tuần 2 Ngày soạn:25/8/2018
Tiết 3 Ngày dạy:4/9/2018 
 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. 
 A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Nhân, chia thành thạo, nhanh và đúng các số hữu tỉ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc toán.
4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu
B . CHUẨN BỊ: 
1.Chuẩn bị của giáo viên. Phấn màu, thước, bảng phụ ghi bt 14/ 12sgk.
2.Chuẩn bị của học sinh : Nắm chắc quy tắc nhân, chia phân số, tính chất phép nhân trong Z, p/s, bảng nhóm.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'
HS1: Tính ? Nêu quy tắc cộng trừ 
HS2: Tìm x biết a. x + b. Vận dụng quy tắc nào để giải toán? phát biểu quy tắc đó.
HS3: Tính a, ;b. 
Phát biểu và viết TQ quy tắc nhân, chia 2 p/s?
HS1:
HS2: +x = 
 + x =
HS3:* * 
Gv: Nhận xét cho điểm h/s trên bảng.
Gv
III. Bài mới.25’
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
ĐVĐ: Các em đã biết làm tính nhân , chia hai phân số, như vậy các em còng dễ dàng thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: : Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỷ:
Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số 
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số?
Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V?
Aựp dụng tính 
Hoạt động 2.Chia hai số hữu tỷ:
Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của...ơng pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ:
Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
Giải thích dựa trên trục số?
Làm bài tập?1.
Qua bài tập?1 , hãy rút ra kết luận chung và viết thành công thức tổng quát?
Làm bài tập?2.
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ:
Để cộng, trừ , nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính.
Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyờn?
Gv nêu bài tõp áp dụng .
4. Củng cố:
GV cho hs làm bài tập 17-SGK/15
GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời 
? Vì sao câu b) sai?
Gọi hs lên bảng làm
 a) = 
 c) = 0
Cho hs làm bài tập 18- SGK/ 15
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến diểm 0 trên trục số .
Hs nêu thành định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
a/ Nếu x = 3, 5 thì ôxô= 3,5
 Nếu 
b/ Nếu x > 0 thì ôxô= x
 Nếu x < 0 thì ôx = - x
 Nếu x = 0 thì ôxô = 0
Hs nêu kết luận và viết công thức.
Hs tìm ôxô, Gv kiểm tra kết quả.
Hs phát biểu quy tắc dấu:
- Trong phép cộng .
- Trong phép nhân, chia .
Hs thực hiện theo nhóm .
Trình bày kết quả .
Gv kiểm tra bài tập của mỗi nhóm, đánh giá kết quả.
HS trả lời:1- a) Đúng b) sai c) Đúng
HS: -2,5 = -2,5 sai vì GTTĐ của một số không bao giờ là 1 số âm.
2- Tìm x biết:
a) x = ; x = -
c) x = 0
Hai hs lên bảng tính 
a) -5,17 - 0,469 = -(5,17+0,469)
HS nhắc lại
I/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ :
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x, ký hiệu ôxô, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số .
 Ta có:
 ìx nếu x³ 0 
ôxô = í
 î -x nếu x < 0
VD : 
 x = -1,3
 => ôxô= 1,3
Nhận xét : Với mọi x Î Q, ta có: 
ôxô³ 0, ôxô = ô-xôvà ôxô³ x
II/ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân :
1/ Thực hành theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu như trong Z. 
VD 1: 
a/ 2,18 + (-1,5) = 0,68
b/ -1,25 – 3,2 
 = -1,25 + (-3,5)
 = -4,75.
c/ 2,05.(-3,4) = -6,9
d/ -4,8 : 5 = - 0,96
 2/ Với x, y Î Q, ta có:
 (x : y) ³ 0 nếu x, y cùng dấu .
 (x : y) < 0 nếu x, y khác dấu.
VD 2 : 
a/ -2,14 : (- 1,6) = 1,34
b/ - 2,14 : 1,6 = - 1,34 .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

GV: cho HS thảo luận làm bài
GV hướng dẫn nếu cần
Gọi HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm sau đó giáo viên sẽ nhận xét và đánh giá bài làm của HS
GV: cho hs thảo luận làm bài
GVHD
? số hạng luụn ntn? số hạng này nhỏ nhất bằng bao nhiờu?
A đạt GTNN khi nào?
- B đạt GTLN khi nào ?
GV: Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm sau đó giáo viên sẽ nhận xét và đánh giá và hoàn chỉnh bài làm của HS

Hs thảo luận, làm bài
1. Bài 1:
2. Bài 2: Tìm x, biết
 => x = 3,5 hoaởc x = –3,5
 => x = 0
 => x – 2 = 3 hoaởc x – 2 = –3 
 => x = 5 hoaởc x = –1
 hoaởc 
 hoaởc 
 hoaởc 
 hoaởc 
3. Bài 3: Tìm x để biểu thức:
 a. A= 0,6 + đạt giá trị nhỏ nhất.
b. B = đạt giá trị lớn nhất.
Ta có: > 0 với xÎ Q 
và = 0 khi x = . 
Vậy: A = 0,6 + > 0, 6 với mọi x Î Q. Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0,6 khi x = .
b. Ta có với mọi x Î Q và khi = 0 Þ x = 
Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng khi x = .



HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
-Câu 1:	+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xÎ Q biết:
a)|x| = 2;	 b) |x| = và x 0.
-Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
 -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
? Nhắc lại định nghĩa giá tri tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, cách tìm , chú ý. ? Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân , chia số thập phân.
- Nắm chắc kt cơ bản của bài vừa nêu.
- BTVN 20/ 15sgk. 24 28/ 8SBT.Chuẩn bị bt phần luyện tập, máy tính bỏ túi.
HD bài 28/ 8SBT: Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc, nhóm số hạng hợp lý tính kết quả.


Tuần 3 Ngày soạn: 2/9/2018
Tiết 5 Ngày dạy: /9/2018 
LUYỆN TẬP.
A.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệ...h toán.
3.Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu
B. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ bài tập 49 - SBT 
2.chuẩn bị của học sinh: Ôn luỹ lừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, các quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'
* HS1: Tính giá trị của biểu thức 
HS2. ?phát biểu và viết công thức luỹ thừa với số mũ tự nhiên? phát biểu và viết tổng quát quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số? 

a. D = 
b. F = =
-3,1.(-2,7)= 8,37
III. BÀI MỚI:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Để phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa .
Chúng ta cùng nghiờn cứu qua bài học ngày hômnay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa .
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
GHI BảNG
Tinh nhanh:
Nêu định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên? Công thức?
Tính: 34 ? (-7)3 ?
Thay a bởi , hãy tính a3 ?
Hoạt dộng 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên 
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên đó học ở lớp 6?
Viết công thức tổng quát?
Qua bài tính trên, em hãy phát biểu định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ?
Tính: ; 
Gv nhắc lại quy ước: 
a1 = a
a0 = 1	Với a Î N.
Với số hữu tỷ x, ta còng có quy ước tương tự .
Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Nhắc lại tích của hai luỹ thừa cùng cơ số đó học ở lớp 6? Viết công thức?
Tính: 23 . 22= ?
 (0,2)3 . (0,2) 2 ?
Rút ra kết luận gì?
Vậy với x Î Q, ta còng có công thức ntn?
Nhắc lại thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? Công thức?
Tính: 45 : 43 ?
Nêu nhận xét?
Viết công thức với x Î Q ?
Hoạt động 3 : Luỹ thừa của luỹ thừa:
Yêu cầu học sinh làm ?3 vào bảng nhóm
Cho các nhóm nhận xét & so sánh kết quả
Qua 2 VD trên hãy cho biết
 (xm)n = ?
Yêu cầu hs phát biểu bàng lời phần in nghiờng trong SGK.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
Tính: (32)4 ? [(0,2)3}2 ?
4.Củng cố :
HS lên bảng làm bài 27 /T19
Phát biểu định nghĩa luỹ thừa.
34 = 81 ; (-7)3 = -243
Luỹ thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a .
Công thức: an = a.a.a..a
Hs phát biểu định nghĩa.
Làm bài tập?1 
Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ .
 am . an = am+n
 23 . 22 = 2.2.2.2.2 = 32
 (0,2)3.(0,2)2 
= (0,2 . 0,2 . 0,2).(0,2 .0,2)
= (0,2)5.
 Hay : (0,2)3 . (0,2)2 = (0,2)5
Hs viết công thức tổng quát .
Làm bài tập áp dụng .
Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa của cơ số đó với số mũ bằng tổng của hai số mũ . 
 am : an = a m-n
45 : 43 = 42 = 16
Hs viết công thức .
 Nhóm 1+2 làm ý a)
Nhóm 3+4 làm ý b)
HS :
HS tính: (32)4= 38
 [(0,2)3}2 = 
HS lên bảng tính.
HS: + Nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương.
 + Nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kq là số âm. 

I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Định nghĩa:
Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ x, ký hiệu xn , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1)
 Khi (a, b Î Z, b # 0) 
ta có: 
Quy ước : x1 = x
 x0 = 1 (x # 0)
II/ Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
1/ Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Với x Î Q, m,n Î N , ta có:
 xm . xn = x m+n
VD :
2/ Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Với x Î Q , m,n Î N , m ³ n 
Ta có: xm : xn = x m – n
VD :
III/ Luỹ thừa của luỹ thừa :
?3 
Công thức: Với x Î Q, ta có: 
(xm)n = xm.n
?4
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: :- Tính được giá trị của một lũy thừa, tính được nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
GV đưa bài tập 1:
Bài tập 1: Thực hiện phép tính:
a, (-5,3)0 ;b, 
c, (-7,5)3:(-7,5)2 
d, ; e, 
f, (1,5)3.8 ; g, (-7,5)3: (2,5)3 
GV: cho hs cả lớp làm bài
Gọi hs lên bảng trình bày
GV: hd hs ...u nhận xét? 
Gv hướng dẫn cách chứng minh:
 (x.y)n = (x.y) . (x.y) (x.y)
 = (x.x.x). (y.y.y.y)
 = xn . yn 
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương:
Yêu cầu hs giải bài tập Y?3.
 a/ 
 b/ 
Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về luỹ thừa của một thương?
Viết công thức tổng quát .Làm bài tập?4 .
4. Củng cố:
Nhắc lại quy tắc tìm luỹ thừa của một thương? luỹ thừa của một tích .
? Hãy nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong 2 công thức vừa học?
Làm bài tập áp dụng5 ; 34 /22.
(2.5)2 = 100
22.52 = 4.25= 100
=> (2.5)2 = 22.52
Hs : muốn nâng một tích lên một luỹ thừa ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa rồi nhân kết quả với nhau .
Giải các ví dụ Gv nêu, ghi bài giải vào vở .
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
Hs viết công thức vào vở .
Làm bài tập? 4 xem như ví dụ.
HS: (xy)n =xn .yn (y bất kỳ Q)
 = (y 0) 
?5 Tính
a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1
b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = 
 = (-3)4 = 81

I/ Luỹ thừa của một tích:
Với x, y Î Q, m,n Î N, ta có:
 (x . y)n = xn . yn
Quy tắc:
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa .
VD :
 (3.7)3 = 33.73=27.343= 9261
II/ Luỹ thừa của một thương:
Với x, y Î Q, m,n Î N, ta có:
Quy tắc:
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
VD :
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
GV: cho hs nhắc lại các công thức về luỹ thừa của SHT, quy tắc các phép tính về SHT
Bài 8: Tính 
GV: cho hs cả lớp làm bài 
Gọi HS trình bày
-GV chuẩn húa
 Bài 9 : Tính 
GV: cho hs thảo luận làm bài
Gọi HS trình bày và nêu rừ đó áp dụng quy tắc nào
Bài 10 : So sánh các số sau:
a, 224 và 316 ; b, 4100 và 2200 ; 
GV: Để so sánh 2 lũy thừa ta làm thế nào?
GV chia nhóm cho HS thảo luận và làm BT
Gọi hs nêu cách làm và trình bày lời giải
Bài 11: Tìm số tự nhiên n, biết:
a, 2.16 2n >4; 
b, 9.27 3n 243
-GV: cho HS thảo luận làm bài
-GV: hdhs làm bài: ở phần a, viết các số thành luỹ thừa với cơ số là 2 => n nằm trong khoảng nào, từ đó tìm n?
Tương tự với phần b, 
-Gọi hs làm bài
- Gọi hs khác nhận xét chữa bài
HS luyện tập
	xm.xn = xm + n
	xm:xn = xm – n (x ¹ 0)
	 (y ¹ 0)
	(xn)m = xm.n
 Bài 8:
Bài 9 :
Bài 10
a, 224 = (23)8 = 88; 316 = (32)8 = 98
Vì 88 < 98 suy ra 224 < 316 
b, Ta có: 4100 = (22)100 = 22.100 = 2200
 Þ 4100 = 2200
Bài 11: 
a, Ta có 2.16 = 25 ; 4= 22
 => 25 2n > 22 => 5 n >2
Vậy: n {3; 4; 5}
b, T.tự phần a, ta có:
 35 3n 35 => 5 n 5
Vậy: n=5.
-Dưới lớp so sánh, nhận xét.



HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Giáo viên treo bảng phụ nd bài tập 34 (tr22-SGK): Hãy kiểm tra các đs sử lại chỗ sai (nếu có)
Sai vì
 đúng
Sai vì 
Sai vì 
e) đúng
- Làm bài tập 37 (tr22-SGK)
 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
- Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (học trong 2 tiết)
- Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK 
- Làm bài tập 44; 45; 46; 50;10, 11- SBT)

Tuần 4 Ngày soạn: 11/9/2018
Tiết 8 Ngày dạy: 21/9/2018 
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 	
1.Kiến thức: HS được củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 
 2.Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng trong việc giải các bài tập về luỹ thừa.
 Có kĩ năng vận dụng tính toán các phép tính về luỹ thừa theo cả hai chiều xuôi, ngược.
3.Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu
B. CHUẨN BỊ .
1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7’
HS 1 : viết các biểu thức dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ
HS 2: Tính: a. (0,975)0
 b.
 c. 42.43
	 d.
III. BÀI MỚI: 32’
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Để củng cố các quy tắc ...i y¹ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá
D.TIẾN TRèNH BÀI DẠY
I.Ổn định tổ chức(1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b0) là gì. Kớ hiệu?
 ? tìm tỉ số của 15 và 21; 12,5 và 17,5
- HS 2: ? So sánh 2 tỉ số sau: và 
III. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,



Để biết lập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ lệ thức 
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: -Định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ và ngoại tỉ) của tỉ lệ thức.
 -Các tính chất của tỉ lệ thức.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

 23. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Đặt vấn đề: hai phân số và bằng nhau.
Ta nói đẳng thức: = 
Là một tỉ lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì?Cho vài VD.
- Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức.
- Thế nào là số hạng, ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức?
- Yêu cầu làm?1
Hoạt động 2: Tính chất.
- Đặt vấn : Khi có = thì theo ĐN hai phân số bằng nhau ta có: a.d=b.c.Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không?
- Làm?2.
- Từ a.d = b.c thì ta suy ra được các tỉ lệ thức nào?
4. Củng cố :
 - Cho Hs nhắc lại ĐN, tính chất của tỉ lệ thức.
Y/ C học sinh làm bài tập 47 – SGK /T26
?Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ đẳng thức sau: : a) 6.63=9.42
GV: Tìm x trong tỉ lệ thức sau?
a) 
? Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào?

- HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = 
- Hs nhắc lại ĐN.
- a,b,c,d : là số hạng.
 a,d: ngoại tỉ.
 b,c : trung tỉ.
-Làm?1
- HS: Tương tự từ tỉ lệ thức 
 = ta có thể suy ra
 a.d = b.c
-Làm ?2.
- Từ a.d = b.c thì ta suy ra được 4 tỉ lệ thức :
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau:
 = ; = 
 = ; = 
HS lên bảng:
a) 
 Bài tập 46: Tìm x
HS: Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đó biết.
1.Định nghĩa:
Tỉ lư thức là đẳng thức cđa hai tỉ số Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = 
Tỉ lệ thức = còn được viết a: b = c: d
a,b,c,d : là số hạng.
 a,d: ngoại tỉ.
 b,c : trung tỉ.
?1
a.:4 = ,: 8 = 
 :4 = : 8
 7 =
 -2: 7 = 
 -3 :7 -2: 7 
(Không lập được tỉ lệ thức)
2.Tính chất :
Tính chất 1 :
Nếu = thì a.d =b.c
Tính chất 2 :
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau:
 = ; = 
 = ; = 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
GV đưa ra bài tập 1.
Bài tập 1: Các tỉ số sau có lập thành tỉ lệ thức không? vì sao?
a) và 
b) và 
c) và 
? Để kiểm tra xem 2 tỉ số có lập thành một tỉ lệ thức không ta làm như thế nào?.
Bài tập 2: Chứng minh rằng từ đẳng thức a. d = b.c (c, d 0) ta có tỉ lệ thức 
GV: từ đẳng thức a. d = b.c ta có điều gì?
-GV gọi các nhóm báo cáokết quả
Bài tập 3: Từ các số sau có lập được tỉ lệ thức không?
a) 12; - 3; 40; - 10
b) - 4, 5; - 0, 5; 0, 4; 3, 6; 32, 4
? Để kiểm tra xem 4 số khác 0 có lập thành tỉ lệ thức không ta làm như thế nào?
Bài tập 4: Tìm x, biết:
a. 
b. 
c. 
GV chia nhóm cho HS thảo luận và làm BT
Gọi hs nêu cách làm và trình bày lời giải
HS lên bảng trình bày, dưới lớp kiểm tra chéo bài của nhau
II. Bài tập:
HS: Có hai cách: 
C1: Xét xem hai tỉ số có bằng nhau không. (Dùng định nghĩa)
C2: Xét xem tích trung tỉ có bằng tích ngoại tỉ không. (Dùng tính chất cơ bản)
Þ HS hoạt động cá nhân trong 5ph.
a)Có vì: = =
b) Có vì: = =
c) Không vì : 
Bài tập 2:
Chia cả hai vế của đẳng thức ad = bc cho cd (c.d 0) ta được 
Bài tập 3:
KQ:a) Có vì: 12.(-10)=-3.40
 b) Có vì: - 4, 5.0, 4=3, 6. (- 0, 5)
Bài tập 4:
a. 0,2x = 4
b. 0,01x.
c. 
	



HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
-GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
-HS: làm các bài tập 47; 46/ 26 - sgk
CH 1.4.2: Bài 47 (T...;
 C. 6:27=16:72
Tác phẩm T: Binh thư yếu lược .
Bài 52: (SGK) Chọn kết quả đúng:
Từ tỷ lệ thức , với a,b,c,d #0 . Ta có: a .d = b .c .
Vậy kết quả đúng là: C. .
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
CH 1.4.7: -Yêu cầu HS nêu lại nội dung định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức đó học.
-Làm bài tập 70 (tr13-SBT)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
)- ÔN lại kiến thức và bài tập trên
- Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT)
CH 1.4.8: -HD bài 71: Sử dụng tính chất: a = b suy ra a. c = b.c
Từ: 
hoặc: Đặt sau đó tính x, y theo k thay vào tích x. y = 112 để tìm k sau đó tìm x, y- Đọc trước bài ''Tính chất dãy tỉ số bằng nhau'
Tuần 6 Ngày soạn:24/09/2018
Tiết 11 Ngày dạy:01/10/2018
 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Kỹ năng:
-HS biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
3. Thái độ:- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
4.Phát triển năng lực HS :
-Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiờm tỳc, ghi chỳ bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
-Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
-Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
 B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ, giáo ỏn.
2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá
C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
I.Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
CH 1.1.2- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
 Tìm x biết: 0,01: 2,5 = x: 0,75
- Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. Làm bài 62 a/SBT
III. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Để vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

2. Kiểm tra bài cũ:
Cho đẳng thức 
 4,5.1,8 = 3,6 .2,25.
Hãy lập các tỷ lệ thức có thể được?
Tìm x biết:
 0,01 : 2,5 = 0,75 x : 0,75 ?
3. Giới thiệu bài mới:
Từ có thể suy ra ?
Hoạt động 1:
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Cách chứng minh như ở phần trên.Ngoài ra ta còn có thể chứng minh cách khác:
Gv hướng dẫn Hs chứng minh:
Gọi tỷ số của là k .
Ta có: (1), hay 
Thay a và b vào tỷ số , ta có (2)
Tương tự thay a và b vào tỷ số 
So sánh các kết quả và rút ra kết luận chung?
Gv tổng kết các ý kiến và kết luận.
Gv nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .Yêu cầu Hs dựa theo cách chứng minh ở trên để chứng minh?
Kiểm tra cách chứng minh của Hs và cho ghi vào vở .
Nêu ví dụ áp dụng .
Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét.
Hoạt động 2:
II/ Chỳ ý:
Gv giới thiệu phần chỳ ý .
Làm bài tập?2
4.Củng cố 
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .
Làm bài tập áp dụng54/ T30 .

Có thể lập được các tỷ lệ thức:
Ta có: x = .
Ta có: 
Cộng thờm ab vào hai vế:
 ab + ad = ab + bc
 => a .(b +d) = b . (a + c)
 => 
Ta có:
Vậy: 
Hs thay a và b vào tỷ số :
(3)
Từ 1; 2; 3 ta thấy:
.
Hs ghi công thức trên vào vở .
Hs chứng minh tương tự.
Hs giải ví dụ và ghi vào vở .
Ta có thể viết thành dãy tỷ số bằng nhau sau:.
Gọi số hs của l...ề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Để thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (37’)
Mục tiêu: áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

Luyện tập:
Bài 59: (SGK)Gv nêu đề bài .
Gọi Hs lên bảng giải .
Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh .
Bài 60:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải?
Gợi ý: dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức .
Thực hiện theo nhóm .
Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm .
Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung .
Bài 3:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải?
Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau?
Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b; c .
Kiểm tra kết quả .
Gv nêu bài tập d .
Hướng dẫn Hs cách giải .
Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức, rút x từ tỷ lệ thức đó cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 .
y có hai giá trị, do đó x còng có hai giá trị.Tìm x ntn?
Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e .
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs giải theo nhóm 
4. Củng cố 
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên .

Bài tập 57 – SGK / T30:
Gọi số viờn bi của 3 bạn Minh, Hựng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Hs đọc đề và giải.
Viết các tỷ số đó cho dưới dạng phân số, sau đó thu gọn để được tỷsố của hai số nguyên .
Hs đọc kỹ đề bài.
Nêu cách giải theo ý mình .
Hs thực hiện phép tính theo nhóm .
Mỗi nhóm trình bày bài giải .
Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét .
Hs viết công thức:
Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a.
Một hs lên bảng giải bài tập b.
Hs rút được x =.
Thay x vào ta có: 2= 10
=> y2 = 25 => y = 5 ; y = -5
Hs tìm x bằng cách thay giá trị của y vào đẳng thức x.y = 10 .

II/ Luyện tập:
Bài 59: (SGK)Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyờn:
Bài 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức sau T:
Bài 3: Toán về chia tỷ lệ:
1/ Tìm hai số x và y biết:
a/ và x – y = 24
Theo tính chất của tỷ lệ thức:
 và y – x = 7
c/ và x + 2y = 42
 và x . y = 10
Từ tỷ lệ thức trên ta có: , thay x vào x .y =10 được: 
- Với y =5 => x = 10 : 5 = 2
- Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2
 và x . y = 35.
2/ (bài 64b)
Gọi số Hs khối 6, khối 7, khối 8, khối 9 lần lượt là x, y, z , t .
Theo đề bài: 
Vì số Hs khối 9 ớt hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có:
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
+ Nếu a.d=b.c 
+ Nếu 
-Yêu cầu HS nêu lại phương pháp giải các dạng bài tập vừa chữa.


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK)
- Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT)
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học.
CH 2.4.9-Hướng dẫn bài 83/SBT :
Gọi số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ theo thứ tự là x, y, z (x, y, z )
Theo đề bài ta có :
 x+y+z =16 và 2000x = 5000y = 10000z
Biến đổi : 2000x = 5000y = 10000z 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
Suy ra : x=2.5=10
 y=2.2.=4
 z = 2.1=2
Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ theo thứ tự là 10, 4,2
Tuần 7 Ngày soạn:28/09/2018
Tiết 13 Ngày dạy:08/10/2018
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
VÀ SỐ THẬP PHÂN Vụ HẠN TUẦN HOÀN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng:- Nhận biết được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, rèn thái độ tự giác khi học bài.
4. Năng lực cần Hình thành:Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
B. CHUẨN BỊ. 
1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính.
2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phư...ả dưới dạng viết gọn.
- Cả lớp làm bài và nhận xét.
Bài 1:
Gọi số HS lớp 7A và 7B lần lượt là a và b 
(b-a>5; a,b>0). 1đ
Theo bài ra: b - a= 5 và a : b = 8 : 9 1đ
Ta có: 1đ
Từ 1,5đ
Vậy lớp 7A có 40 HS; lớp 7B có 45 HS. 0,5đ
Bài 2: 
Đặt: ===k 1đ
ta có:
x =k; y =2k; z =3k 1đ
 thay vào 4x -3y+2z=36
ta được : 4k -3.2k +2.3k = 36
 4k - 6k +6k =36
 4 k = 36
 k =9 2đ
x=9; y=18; z= 27. 1đ




HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn
Bài tập 67: A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vụ hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
- HD bài 68 muốn biết p.số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ta xem phân số tối giản chưa, sau đó phân tích mẫu thành tích các thừa số nguyên tố
Tuần 7 Ngày soạn:28/09/2018
Tiết 14 Ngày dạy:12/10/2018
 LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng:- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vụ hạn tuần hoàn
3. Thái độ:- Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại.
4. Năng lực cần Hình thành: :Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
B. CHUẨN BỊ. 
1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính.
2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA :15'
Đề bài
Đáp án và biểu điểm
Bài 1.(5đ) 
Tính số HS của lớp 7A và lớp 7B , biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 HS và tỉ số HS của hai lớp là 8 :9.
Bài 2: (5đ)
Tìm các số x, y, z biết: 
 ==và 4x - 3y + 2z = 36.

Bài 1:
Gọi số HS lớp 7A và 7B lần lượt là a và b 
(b-a>5; a,b>0). 1đ
Theo bài ra: b - a= 5 và a : b = 8 : 9 1đ
Ta có: 1đ
Từ 1,5đ
Vậy lớp 7A có 40 HS; lớp 7B có 45 HS. 0,5đ
Bài 2: 
Đặt: ===k 1đ
ta có:
x =k; y =2k; z =3k 1đ
 thay vào 4x -3y+2z=36
ta được : 4k -3.2k +2.3k = 36
 4k - 6k +6k =36
 4 k = 36
 k =9 2đ
x=9; y=18; z= 27. 1đ

II.BÀI MỚI:24'
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Để Củng cố cho cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
GHI BảNG
2.Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
 Hoạt động1: Chữa bài tập: 
Nêu điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn? 
Xét xem các phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: 
Nêu kết luận về quan hệ giữa số hưũ tỷ và số thập phân?
Hoạt động2: Luyện tập:
Bài 68: (SGK)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Giải thích?
Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phận vụ hạn tuần hoàn? giải thích?
Viết thành số thập phân hữu hạn, hoặc vụ hạn tuần hoàn?
Gv kiểm tra kết quả và nhận xét.
Bài 69: (SGK)
Gv nêu đề bài .
Trước tiên ta cần phải làm gì?
Dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kỳ của số vừa tìm được?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 70: (SGK)) 
Gv nêu đề bài.
Đề bài yêu cầu ntn?
Thực hiện ntn?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 71: (SGK)Gv nêu đề bài .
Gọi hai Hs lên bảng giải .
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 5: 
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs giải .
4. Củng cố 
Nhắc lại cách giải cá...hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,

2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỷ?
Viết phân số sau dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn:
Chữa bài tập về nhà.
3.Giới thiệu bài mới:
Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không?
Hoạt động 1:
I/ Ví dụ:
Gv nêu ví dụ a.
Xét số 13,8.
Chữ số hàng đơn vị là?
Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là?
Vì chữ số đó lớn hơn 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị => kết quả là?
Tương tự làm tròn số 5,23?
Gv nêu ví dụ b.
Xét số 28800.
Chữ số hàng nghỡn là?
Chữ số liền sau của chữ số hàng nghỡn là?
=> đọc số đó được làm tròn?
Gv nêu ví dụ 3.
Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2:
II/ Quy ước làm tròn số:
Từ các ví dụ vừa làm, hãy nêu thành quy ước làm tròn sỏ?
Gv tổng kết các quy ước được Hs phát biểu, nêu thành hai trường hợp.
Nêu ví dụ áp dụng.
Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24, 567 đến chữ số thập phân thứ hai?
Làm tròn số 1, 243 đến số thập phân thứ nhất?
Làm bài tập?2
4.Củng cố:
Hs phát biểu kết luận.
Chữa bài tập 86;88;90.
Số tiền nêu trên không thật chính xác.
Chữ số hàng đơn vị của số 13, 8 là 3.
Chữ số thập phân đứng sau dấu “,” là 8.
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị ta được kết quả là 14.
Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của số 5, 23 là 5.
Chữ số hàng ngìn của số 28800 là 8.
Chữ số liền sau của nú là 8.
Vì 8 > 5 nên kết quả làm tròn đến hàng nghỡn là 29000.
Các nhóm thực hành bài tập, trình bày bài giải trên bảng.
Một Hs nhận xét bài giải của mỗi nhóm.
Hs phát biểu quy ước trong hai trường hợp:
Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi nhỏ hơn 5.
Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi lớn hơn 0.
Số 457 được làm tròn đến hàng chục là 460.
Số 24, 567 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 24,57.
1, 243 được làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 1,2.
Hs giải bài tập?2.
79,3826 » 79,383(phần nghỡn)
79,3826 » 79,38(phần trăm)
79,3826 » 79,4. (phần chục)
I/ Ví dụ:
a/ Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 13,8 ; 5,23.
Ta có T: 13,8 » 14.
 5,23 » 5.
b/ Làm tròn số sau đến hàng nghỡn: 28.800; 341390.
 Ta có: 28.800 » 29.000
 341390 » 341.000.
c/ Làm tròn các số sau đến hàng phần nghỡn:1,2346 ; 0,6789.
 Ta có: 1,2346 » 1,235.
 0,6789 » 0,679.
II/ Quy ước làm tròn số:
a/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyờn bộ phận còn lại.trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
b/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thờm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyờn thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 74 (SGK)
-Hãy tính điểm TB của các bài kiểm tra
-GV hướng dẫn học sinh làm theo công thức
Cho học sinh công thức tính điểm trung bình mụn toán học kỳ I như sau.
ĐTB = 
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 (SGK)
-Gọi một số học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán
Gv tóm lại nội dung bài học bằng SĐTD như MC

Bài 74 (SGK)
Điểm trung bình môn Toán học kỳ I là:
Bài 73: Làm tròn số:
a) 
 



HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
Nhắc lại hai quy ước làm tròn số?
Làm bài tập 73; 47; 75; 76/ 37.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
- Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số.
	Bài tập: 76, 77, 78 (SGK - 37, 38)
 	 93, 94, 95 (SBT - 16)
- Áp dụng các quy ước của phép làm tròn số để làm bài tập.	
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi thước dây (hoặc thước cuộn).


Tuần 8 Ngày soạn: 08/10/2018
Tiết 16 Ngày dạy:19/10/2018
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
2. Kỹ năng:- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
3.Thái độ:cẩn thận tự tin.
4. Năng lực cần Hình thành: :Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
B. CHUẨN BỊ. 
1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu
- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
A




B




File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_cv3280_nam_hoc_2018_2019.doc