Giáo án Công nghệ Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)

Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.

- Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.

- Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 128 trang Cô Giang 22/10/2024 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)

Giáo án Công nghệ Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)
TUẦN 1
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu những gì?
+ Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu nhỉ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
+ Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, yêu Bác Hồ..
+ HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có trong hình 1.
+ Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do con người làm ra, đối tượng nào không phải do con người làm ra?
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,...

- Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày:
+ a. cây xanh; b. nón lá; c. núi đá trên biển; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi.
+ Những đối tượng do con người làm ra: b. nón lá; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi.
+ Những đối tượng không phải do con người làm ra: a. cây xanh; c. núi đá trên biển; 
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
+ Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: giải trí, làm mát, chiếu sáng, bảo quản thực phẩm Em hãy nêu tác dụng của các sản phẩm công nghệ có tên trong hình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Tivi, máy thu thanh: có tác dụng giải trí.
+ Quạt điện: có tác dụng làm mát.
+ Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản thực phẩm.
Bóng đèn điện: có tác dụng chiếu sáng.
.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời các nhóm quan sát trong lớp học, ngoài sân trường và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 4. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể tên các sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như mô tả dưới đây:
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày những sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên mà nhóm vừa quan sát được.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Làm mát căn phòng: quạt, máy ...tác dụng một số sản phẩm công nghệ có trong gia đình em theo mẫu:
TT
Tên sản phẩm
Số lượng
Tác dụng
...
....
....
....
- GV Mời một số em trình bày
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Học sinh làm vào bảng thống kê theo yêu cầu.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị trước một số sản phẩm công nghệ như: đồng hồ báo thức, quạt, điện thoại,...
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu:
+ Mỗi tổ lên bảo quản 1 sản phẩm công nghệ theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

- Lớp chia thành các nhóm và cùng nhau bảo quản các sản phẩm bằng cách lau, chùo sản phẩm,....
- Các nhóm nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 3
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học
- Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất. 
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa kiến thức, kĩ năng sử dụng đèn học
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi “Em biết gì ” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách báo, các câu chuyện được nghe con biết đến những loại đèn nào dùng cho hoạt động học tập?
+ Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe câu hỏi và nối tiếp nêu những hiểu biết của mình
+ Trả lời: đèn đom đóm,, đèn dầu, nến, đèn điện...
+ HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hình thành kiến thức khái quát về công dụng của đèn học và một số đèn học phổ biến
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn học. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng đèn học để làm gì?
+ Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình 2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào?
+ Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác mà em biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. 
Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập, giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng
-Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số bộ phận chính của đèn học

- Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày:
+ Bạn dùng để chiếu sáng giúp cho việc đọc sách hay viết bài thuận lợi và không hại mắt
+ Học sinh nêu lý do và chọn theo ý thích của mình
-Học sinh nêu nối tiếp
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút k...ện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài học. 
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích và trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học
+ Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của đèn học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia chơi khởi động
+ Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng đèn, thân đèn, chụp đèn, đế đèn, công tắc, dây nguồn.
+ Trả lời: tác dụng của từng bbọ phận như đã được học ở tiết 1- HS lắng nghe.
2. Khám phá: 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng đèn học đúng cách: xác định được vị trí đặt đèn, bạt tắt , điều chỉnh chiều cao, độ sáng của đèn học,Giúphọc sinh nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học đúng cách (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh hình 4 và nêu câu hỏi. Sắp xếp cách sử dụng hợp lý 
+ Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp cách sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước của bạn nhỏ trong hình 4. Cùng bạn thực hành các bước sử dụng đèn học?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an toàn. (làm việc nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi cho học sinh quan sát hình năm và nêu tại sao trong cách sử dụng đèn học của hình 5 là mất an toàn 
- Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều gì?
-GV gợi ý học sinh nêu - nếu được - 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại.
Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử dụng đèn học,Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy hoặc không còn sáng rõ cần báo cho người lớn để sủa chữa, thay thế để đảm bảo an toàn
-Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ thùng rác.

- Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và trình bày:
+ Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, điều chỉnh độ cao độ chiếu sáng của đèn, tắt đèn khi không sử dụng
+ Học sinh nêu lại các bước thực hiện các thao tác vừa nêu
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm 
Học sinh quan sát thảo luận và nêu:
Hình a: Để gần cốc nước dễ va chạm đổ nước gây chậm cháy 
Hình b/ làm hỏng dây, hở điện mất an toàn, có thể bị điện giật nguy hiểm
Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ điện gây bị điện giật nguy hiểm
Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh hưởng thị lực, hại mắt
+ Lưu ý học sinh tránh chiếu qua sáng, dọi ánh sáng vào mắt hại mắt hoặc tăt bật liên tục làm hại hỏng đèn,có thể bị điện giật nguy hiểm nếu hở điện
- HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí khô ráo-an toàn điện, phía tay trái người ngồi- không bị bóng tay người viết che mất chữ viết,
Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn phù hợp- không cao hay thấp quá, tắt đèn khi không sử dụng, không sờ tay vào bóng đèn khi đang sử dụng hay vừa sử dụng xong để tránh bị bỏng
- Giữ gìn khi sử dụng bằng cách: không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo quản các sản phẩm đó.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và lưu ý cách sử dụng đèn học an toàn.
.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành được việc biết sử dụng đèn học và sử dụng an toàn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân)
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an toàn.
- GV Mời một số em trình bày
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Học sinh thực hành
- Một số HS thực hành trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị trước một số đèn học
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu:
+ Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc chiếc đèn học mình yêu thích
+ Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an toàn cho bạn biết
+ Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật đèn liên tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng quá lớn thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài học gì cho mình?
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn bị bài 3: sử dụng quạt điện.

- Lớp chia thành các nhóm và cùng nhau nêu cách bảo quản các sản phẩm bằng cách lau, chùi sản phẩm,....và về thực hành giúp đỡ bố mẹ ở gia đình mình...
- Các nhóm nhận ...i hướng gió; thân quạt đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt; các nút điều khiển (bộ phận điều khiển) để bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt; chân đế giúp cho quạt đứng vững; dây nguồn nối với nguồn điện.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt - 1, hộp động cơ - 6, tuốc năng - 5, thân quạt - 7, các nút điều khiển - 3, đế quạt - 4, dây nguồn - 8.
+ Bật tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt: các nút điều khiển
+ Bảo vệ cánh quạt và an toàn cho người sử dụng: lồng quạt
+ Chứa động cơ quạt: hộp động cơ
+ Tạo ra gió: cánh quạt
+ Nối quạt với nguồn điện: dây nguồn
+ Giữ cho quạt đứng vững: đế quạt
+ Giúp thay đổi hướng gió: tuốc năng
+ Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt: thân quạt
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên một số bộ phận chính của một chiếc quạt điện. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời các nhóm quan sát một số chiếc quạt điện (loại quạt bàn nhỏ) và cho HS trực tiếp chỉ ra các bộ phận chính trên những chiếc quạt điện.
+ Em cùng bạn quan sát và gọi tên những bộ phận chính của một chiếc quạt điện?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
*Giới thiệu thông tin: GV giới thiệu thêm một số thông tin về các mẫu quạt điện hiện đại: quạt điện không cánh và quạt điện điều khiển từ xa.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
* Kết luận: Quạt điện thường có những bộ phận chính như: hộp động cơ, cánh quạt, thân quạt, đế quạt, lồng quạt, bộ phận điều khiển và dây nguồn.

- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày những sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên mà nhóm vừa quan sát được.
- Các nhóm nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ3.
 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Cái quạt điện” để củng cố bài học.
Quay tít ngày đêm chẳng nghỉ ngơi
Xua tan nóng nực giúp cho đời
Không lo mỏi cánh, mòn bi trục
Chỉ muốn bình tâm, rạng nụ cười.
Nâng giấc ngủ sâu khi dưỡng sức
Đắp bồi sinh lực lúc trời oi
Nhắc ai bảo dưỡng, tra dầu mỡ
Đừng để quạt hư bảo quạt tồi.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ, bài hát  viết về cái quạt điện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS đọc bài mở rộng.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 6
CÔNG NGHỆ
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
- HS lắng nghe.

2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nh....
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS quan sát hình ảnh
+ HS trả lời theo hiểu biết của mình: Ônh Minh vừa nhận được món quà đó là chiếc đài thu thanh. 
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
 -HS mô tả được mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy thu thanh. (làm việc nhóm đôi)
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
 Em hãy quan sát hình 1 và cho biết Minh, Hoa, ông bà đang sử dụng máy thu thanh để làm gì?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Máy thu thanh dùngdeer nghe chương trình phát thanh. Nội dung chương trình phát thanh thường là tin tức, thông tin giải trí và một số chương trình giáo dục.

-Thảo luận nhóm đôi quan sát tranh. Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét ý kiến.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh. (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát hình 2 thảo luận nhóm đôi
+ Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Đài phát thanh là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten.
Máy thu thanh là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng ten và phát ra loa
GV cung cấp thông tin về đàig Tiếng nói Việt Nam

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và quan sát, thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày theo phiếu học tập.
.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV cho HS đọc SGK
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào thực tế), Vẽ một khối sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ giữa máy thu thanh và đài phát thanh.
- Cách chơi: 
+ Thời gian: 2-4 phút
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những một số chương trình phát thanh.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

- Lớp chia thành các đội theo yêu cầu vẽ vào phiếu
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi:
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 8
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào sơ đồ khối.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Học sinh hiểu về ngu
- Cách tiến hành:
- GV kể chuyện lịch sử chiếc máy thu thanh để khởi động bài học. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lịch sử chiếc máy thu thanh
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Chỉ được máy thu thanh và máy phát thanh
- Cách tiến hành:
Hoạt động thực hành chỉ máy phát thanh và máy thu thanh
- GV chiếu máy phát thanh và máy thu thanh cho HS quan sát và lên bảng chỉ.
- HS lần chỉ.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Quan sát 
- Lên chỉ.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 10
CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T4) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh.
- Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và 4 máy thu thanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. 
GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh em đã được biết?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia chơi khởi động
- Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện sắp xếp và đọc nội dung
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu thanh
- GV HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử sử dụng máy thu thanh
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Bước 1: Bật công tác nguồn
Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ
Bước 3: Chọn kênh phát thanh
Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng

- Học sinh quan sát, trình bày ý kiến
- HS nêu – Hs bổ sung nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS 4 em lên thực hiện cả lớp theo dõi, rút kinh nghiệm và cho HS nêu lại các bước
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
3. Thực hành - Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành tìm hiểu tên và nội dung các chương trình phát thanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu thanh. (Làm việc nhóm)
- GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh
- Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu yêu cầu.
- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát theo Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy thu thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước đã nêu.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chí sẻ thêm thông tin về nội dung một số chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù hợp với lứa tuổi các em.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
- Các nhóm thực hành
- HS trình lên bảng thưucj hiện thao tác với máy thu thanh thực.
- HS nhận xét nhận xét các nhóm.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 11
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH
Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt độn...ch tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời một số câu hỏi sau:
+ Hôm trước các em học bài gì?
+ Chia sẻ hiểu biết của mình về tác dụng của máy thu hình.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hòi.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới: Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong các gia đình. Có rất nhiều chương trình hấp dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình, các em sẽ được học trong bài học này.
- HS lắng nghe.
+ Trả lời: Máy thu hình dùng để xem các chương trình truyền hình.
- HS khác nhận xét, góp ý.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa đài truyền hình và máy thu hình. (làm việc cặp đôi)
- GV chia sẻ hình 2 và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
Em hãy quan sát hình 2 và cho biết:
+ Các chương trình truyền hình được sản xuất ở đâu?
+ Máy thu hình thu nhận các chương trình từ đài truyền hình bằng cách nào?
GV gợi ý HS khai thác Hình 2 thông qua một số cảu hỏi phụ như: Trong Hình 2 đang thể hiện hoạt động gì ở đài truyển hình? Ai là người dẫn các chương trình truyền hình? Quan sát kí hiệu sóng cùa đài truyền hình phát ra qua ăng ten để biết máy thu hình thu nhận các chương trình truyền hình từ đâu?
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Đài truyền hình là các nơi sản xuất các chương trình truyền hình, phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua các cáp truyền hình. Ti voi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa.

- Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp đôi và trình bày:
+ Đài truyền hình là các nơi sản xuất các chương trình truyền hình. 
+ Đài truyền hình phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua các cáp truyền hình. Ti voi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết.
- Cách chơi: 
+ Thời gian: 2-4 phút
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội nhanh nhẹn xung phong lên mô tả mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình.
+ Hết thời gian, đội nào mô tả mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình đúng, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

- Lớp chia thành các đội theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi:
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 13
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH 
Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với HS.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm cùa HS liên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động...m cùa HS liên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời một số câu hỏi sau:
+ Hôm trước các em học bài gì?
+ Chia sẻ hiểu biết của mình về tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết. Nói về những điều mà em đã học được từ chương trình truyền hình đó.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hòi.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
+ Trả lời: ...
+ HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS khác nhận xét, góp ý.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của ti vi theo ý muốn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Thực hành
- GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chia sẻ cách bật, tắt, chọn kênh, điểu chỉnh âm lượng ti vi mà em biết.
+ Quan sát GV thao tác mẫu, sau đó thực hành sử dụng điều khiển từ xa để chọn kênh, điều chỉnh âm lượng theo ý muốn. GV cho HS tham khảo thêm gợi ý trong Hình 4 SGK.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách sử dụng máy thu hình. (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ hình 5 và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi nhóm 4. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Em hãy quan sát hình 5 và cho biết những hình ảnh nào thể hiện xem ti vi không đúng cách? 
+ Chỉ ra ảnh hưởng xấu có thể xảy ra khi xem ti vi không đúng cách.
- GV mời các HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Khi xem ti vi cán ngói đối diện ti vi với khoảng cách hợp lí. Không nên xem ti vi quá nhiéu, quá khuya. Tuyệt đối không xem các chương trình có nội dung bạo lực, không phù hợp với lứa tuổi.

- Học sinh đọc yêu cầu bài
- HS trả lời: 
- HS thực hành
-
- HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình mà em biết. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (Làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ hình, nội dung các chương trình truyển hình trong hộp chức năng Luyện tập ở trang 28 SGK và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Em hãy thảo luận với bạn và chọn chỗ ngồi xem ti vi an toàn, đúng cách
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt: Xem ti vi là sở thích của đa số các bạn nhỏ. Nếu có chương trình yêu thích, các bạn nhỏ có thể xem ti vi cả ngày. Ti vi mang lại rất nhiều lợi ích cho các bạn nhò nhưng cũng mang lại rầt nhiều ảnh hường xấu nếu sử dụng không đúng cách 

- Học sinh đọc yêu cầu của bài và tiến hành trao đổi cặp đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày: Khi xem ti vi, chúng ta cần ngồi 
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS kết nối kiến thức đã học về máy thu hình vào thực tiễn trong đời sống. Hoạt động này hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển năng lực sừ dụng công nghệ của HS.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết.
- Cách chơi: 
+ Thời gian: 2-4 phút
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà: Xin phép bố mẹ đế thực hành chọn kênh, điêu chỉnh được âm thanh của ti vi của gia đình theo ý muốn.
 Chia sè với người thân trong gia đình em về việc sử dụng ti vi đúng cách và an toàn.

- Lớp chia thành các đội theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi:
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 15
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết một số tình huống không an toàn từ môi trường công nghệ trong gia đình.
- Nêu được thiệt hại có thể xảy ra từ các tình huống không an toàn.
- Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho ...n và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra tình huống:
+ Bạn An giơ tay chỗ ấm đun nước bằng điện đang sôi.
+ Khi nước sôi, bạn Hà cẩn thận rút phích cắm ra khỏi ổ điện, cầm quai ấm để rót nước
Em có nhận xét gì về cách sử dụng của 2 bạn? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe tình huống
- Một số em nêu ý kiến đánh giá trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Bạn An sử dụng chưa an toàn, có thể gây bỏng tay
+ Bạn Hà biết cách sử dụng an toàn
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H2) và y/c các nhóm thảo luận nội dung từng tranh
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
H: Theo em, việc làm trong hình nào đúng? Việc làm ở hình nào chưa đúng? Vì sao?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải sử dụng đúng các sản phẩm công nghệ trong gia đình?
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình cần đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng... (Tr32- SGK)

- Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận và trình bày:
+ H2a. Cắm nhiều thiết bị vào một ổ điện
+ H2b. Bạn nhỏ dùng điện thoại di động trong điều kiện thiếu ánh sáng
+ H2c.... 
.- HS đánh giá:
+ Việc làm của bạn nhỏ trong hình d là đúng. Vì bạn đã điều chỉnh điều hòa ở mức nhiệt vừa để tiết kiệm điện
+ Việc làm của các bạn trong các hình a,b,c,e chưa đúng. Vì những việc làm đó chưa đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết bị
- Sử dụng đúng các sản phẩm để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người; đồng thời tiết kiệm năng lượng và bảo quản tốt các sản phẩm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành an toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Liên hệ những việc đã làm, chưa làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP công nghệ. (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS liên hệ các việc làm trong mỗi hình với việc sử dụng các SP đó ở gia đình mình, có thể kể thêm với các SP khác không có trong hình
- GV Mời một số em trình bày
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 Chốt lại ND tiết học

- Học sinh làm việc theo nhóm 2: Liên hệ xem mọi thành viên trong gia đình mình đã sử dụng đúng cách để đảm bảo an toàn các sản phẩm như trong hình chưa? Ai chưa làm đúng, chưa đúng thế nào? 
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV y/c HS về nhà chia sẻ những hiểu biết của mình để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP công nghệ cho thành viện trong gia đình
- GV hướng dẫn HS liệt kê vào bảng những lưu ý khi sử dụng các SP công nghệ
TT
Tên sản phẩm công nghệ
Lưu ý khi sử dụng



- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS nhận nhiệm vụ
- Lắng nghe GV hướng dẫn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 17
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Biết một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết một số cách xử lí khi gặp sự cố mất an toàn xảy ra
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết ... GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung

2. Khám phá:
- Mục tiêu: Biết được thêm một số tình huống không an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ trong thực tiễn 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh có các tình huống không an toàn ở nhiều vị trí khác nhau (ở gia đình, ở nhà máy, ở trường học,...)
VD: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng; dây điện nhà máy bị chập lóe điện; ...
- Y/C HS chọn đúng các thẻ có tình huống không an toàn có thể xảy ở gia đình; phân tích hậu quả có thể xảy ra và cách xử lí từng tình huống
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Chốt ND HĐ

- Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận và trình bày:
VD: Tình huống không an toàn khi ở nhà: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng. Tình huống này có thể làm bàn là nóng quá sẽ cháy, làm cháy quần áo
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành xử lí tình huống không an toàn (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS thực hành với nhau cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ các em đã chuẩn bị ở nhà
- GV Mời một số em trình bày
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV y/c một số em lên thực hành với một số sản phẩm có thể thực hiện được: cắm phích điện vào ổ điện; sử dụng ấm đun nước bằng điện; cách xử lí nhận cuộc gọi khi điện thoại đang sạc,... 
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Chốt lại ND bàit học

- HS làm việc theo nhóm 2: Các em lấy các sản phẩm đã chẩn bị ra nói với bạn cách sử dụng an toàn các SP đó
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Một số em lên thực hành trước lớp
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS lập bảng lưu lại những tình huống không an toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình, sau mỗi ngày chia sẻ với các bạn trong lớp để cả lớp phòng tránh và biết cách xử lí (nếu có)
Tên sản phẩm
Sự cố không an toàn
Cách xử lí sự cố



- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS về nhà chia sẻ cách sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ cho mọi thành viên trong gia đình được biết
- HS nhận nhiệm vụ
- Hoàn thành ở nhà và chia sẻ hàng ngày (nếu có)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

ÔN TẬP KIỂM TRA (T1)
(GV tự soạn)
KIỂM TRA CUỐI KÌ I (T2)
(GV tự soạn)
TUẦN 21
MÔN CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT
BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( 2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công
- Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu.
2. Năng lực:
Năng lực công nghệ
- Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu.
2.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; 
- HS: SGK, VBT, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p)
a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS ngay từ đầu tiết học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài học:
1. Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống!
 Là cái gì?(Bút chì)
2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau
Thân chia nhiều dốt rất mau, rất đều
Tính tình chân thực đáng yêu
Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em?
 (Thước kẻ)
3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì?
Giấy màu
4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng
Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_soan_theo_cv23.docx
  • docxTuần 1.docx
  • docxTuần 2.docx
  • docxTuần 3.docx
  • docxTuần 4.docx
  • docxTuần 5.docx
  • docxTuần 6.docx
  • docxTuần 7.docx
  • docxTuần 8.docx
  • docxTuần 9.docx
  • docxTuần 10.docx
  • docxTuần 11.docx
  • docxTuần 12.docx
  • docxTuần 13.docx
  • docxTuần 14.docx
  • docxTuần 15.docx
  • docxTuần 16.docx
  • docxTuần 17.docx
  • docxTuần 18.docx
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 20.docx
  • docxTuần 21.docx
  • docxTuần 22.docx
  • docxTuần 23.docx
  • docxTuần 24.docx
  • docxTuần 25.docx
  • docxTuần 26.docx
  • docxTuần 27.docx
  • docxTuần 28.docx
  • docxTuần 29.docx
  • docxTuần 30.docx
  • docxTuần 31.docx
  • docxTuần 32.docx
  • docxTuần 33.docx
  • docxTuần 34.docx
  • docxTuần 35.docx